Thông tin cơ bản của thuốc:
- Hoạt chất chính: Molnupiravir.
- Phân loại: Thuốc kháng Virus.
- Dạng bào chế: Viên nang cứng.
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần của Movinavir
Molnupiravir – 200mg hoặc 400 mg.
Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Molnupiravir là tiền chất isopropyl của EIDD-1931. Các tên khác của EIDD-1931 là N-Hydroxycytidine (NHC) và N4-Hydroxycytidine. EIDD-1931 có tác dụng ức chế sự sao chép của nhiều loại virus, bao gồm cả coronavirus.
SARS – COV – 2 là virus RNA có bộ gen lớn nhất thế giới với độ dài khoảng 25 – 32 kilobase. Trong bộ gen này, có một gen quan trọng có ý nghĩa với việc đo lường sự tiến hóa của Coronavirus, kiểm tra sự liên quan của chúng với virus khác, có độ bảo tồn cao, đó là gen RdRp ((RNA phụ thuộc RNA polymerase). Bên cạnh đó, gen này cũng chính là marker để phát hiện, chẩn đoán SARS – COV – 2. Theo nghiên cứu, Molnupiravir cho thấy tác dụng kháng vi-rút vì đặc tính gây đột biến của nó đối với vi-rút cúm.
Nghiên cứu tiền lâm sàng về Molnupiravir trên mô hình động vật cũng cho thấy hiệu quả đường uống của nó đối với coronavirus, bao gồm SARS-CoV và MERS-CoV. Nghiên cứu này đã hỗ trợ đặc tính gây đột biến gen của SARS-CoV và MERS-CoV.
Công dụng – Chỉ định của Movinavir
Thành phần chính của Movinavir là Molnupiravir, được sử dụng để điều trị trong một số trường hợp dưới đây:
- Điều trị bệnh coronavirus 2019 (COVID-19), SARS-CoV-2.
- Điều trị vi rút cúm theo mùa và đại dịch.
- Điều trị virus RNA bao gồm cả bệnh viêm gan C.
- Điều trị các triệu chứng nhẹ như cúm, sốt, ho…
Dược động học
Nghiên cứu được thực hiện trên các đối tượng trong độ tuổi từ 19–60 với chỉ số khối cơ thể (BMI) trung bình là 24,4–25,4 kg/m2, trong đó các cá thể nam là nổi bật.
Nghiên cứu cho thấy Molnupiravir hấp thu tốt trong huyết tương ở khoảng nồng độ 50–1600 mg phụ thuộc vào liều lượng. Tỷ lệ hấp thụ Molnupiravir khá thấp khi sử dụng thuốc sau bữa ăn. Molnupiravir đã được chứng minh là an toàn ở các liều 50–1600 mg. Thời gian bán hủy trong huyết tương của Molnupiravir phụ thuộc vào liều lượng, dao động trong khoảng 0,907 đến 7,08 giờ. Liều hiệu quả đối với SARS-CoV-2 ở người được báo cáo là 200–800 mg.
Theo nghiên cứu, Molnupiravir không tích lũy trong cơ thể người sau một thời gian sử dụng, đây là một thuốc đầy hứa hẹn các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp do virus Molnupiravir dung nạp tốt và có dược động học phụ thuộc vào liều lượng khi dùng cho người khỏe mạnh ở nồng độ phù hợp về mặt lâm sàng.
Cách dùng Thuốc Movinavir
Thuốc Movinavir được bào chế dưới dạng viên nén cứng nên được dùng theo đường uống.
Một số trường hợp bệnh nhân nuốt thuốc khan mà không cần dùng nước hoặc dùng ít nước. Điều này sẽ làm cho viên thuốc dễ mắc ở họng, gây tổn thương thực quản. Ngoài ra, do không dùng nước làm tan thuốc nên dễ hình thành sỏi trong cơ thể hoặc xét về mặt dược động học thì thuốc sẽ không được hấp thu một cách triệt để.
Không uống thuốc chung cùng các loại nước khác như nước hoa quả, coca, trà, cà phê…
Không cắn vỡ, nhai hay nghiền nát khi uống.
Liều dùng thuốc Movinavir
- Ngày 800mg (2 viên 400mg) chia đều làm 2 lần sáng và chiều.
- Sử dụng liên tục liều dùng như trên trong 5 ngày.
- Dùng theo sự hướng dẫn của bác sĩ có chuyên môn.
Chống chỉ định của thuốc Movinavir
Không sử dụng thuốc Movinavir ở trường hợp dưới đây:
- Dị ứng với Molnupiravir hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người suy thận nặng.
- Người suy gan nặng
- Suy chức năng các cơ quan nặng.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Movinavir
Theo nghiên cứu hiện này, Molnupiravir chỉ được sử dụng để điều trị bệnh nhân Covid-19 ở cấp độ nhẹ và trung bình. Nhóm bệnh nhân nặng hơn cần nhập viện, điều trị theo phác đồ của bác sĩ, không tự ý mua thuốc dùng tại nhà, tránh tình trạng đáng tiếc xảy ra
Còn lại nhóm bệnh nhân nhẹ và vừa được sắp xếp cách ly và tự điều trị tại nhà, phác đồ sử dụng thuốc Molnupiravir sẽ có liệu trình trong vòng 5 ngày. Cách 12 tiếng uống thuốc 1 lần.
Tác dụng phụ của thuốc Movinavir
- Nhức đầu.
- Mất ngủ.
- Tăng nồng độ alanine aminotransferase trong cơ thể.
- Danh sách trên chỉ là một số tác dụng phụ có thể gặp phải, hiện nay chưa có các nghiên cứu đầy đủ về tác dụng phụ của thuốc. Nếu như gặp một trong số các triệu chứng trên hoặc gặp phải một số triệu chứng khác thì nên liên hệ tới bác sĩ hoặc dược sĩ để nhận được điều trị kịp thời.
Tương tác của thuốc Movinavir
Hiện nay chưa có nghiên cứu lâm sàng nào về tương tác thuốc. Trước khi được kê đơn thuốc, bệnh nhân cần báo với bác sĩ các loại thuốc đang sử dụng để bác sĩ tư vấn, tránh những tương tác không mong muốn..
Cách bảo quản Movinavir
Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay trẻ em.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
Phải hủy bỏ nếu thuốc có dấu hiệu hư hỏng, mốc, chuyển màu.
Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.
Quy cách đóng gói Movinavir
Movinavir hộp 10 vỉ x 10 viên nang và tờ hướng dẫn sử dụng.
Nhà sản xuất Movinavir
Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar.
Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.