Thành phần
N-Acetylcystein 300mg/3ml.
Công dụng – Chỉ định của Mucomucil 300mg/3ml
Tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt, bệnh lý hô hấp có đờm nhày quanh như trong viêm phế quản cấp, mãn tính và làm sạch thường quy trong mở khí quản.
Dùng để giải độc trong các trường hợp dùng quá liều paracetamol.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thuốc Mucomucil 300mg/3ml làm tiêu chất nhầy (10 ống x 3 ml)
Liều lượng và cách dùng
Với chỉ định tiêu chất nhày:
Tiêm tĩnh mạch:
Trẻ em trên 2 tuổi và dưới 6 tuổi: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết, sau khi cân nhắc lợi ích nguy cơ và dưới sự giám sát chặt chẽ của nhân viên y tế, hàm lượng sử dụng: 10 mg/kg cân nặng. Nếu trẻ có thể uống viên, ưu tiên sử dụng các chế phẩm đường uống.
Trẻ em từ 6- 14 tuổi: 1,5 ml/lần (1/2 ống) x 1-2 lần/ngày (tương ứng với 150 – 300 mg acetylcystein/ngày).
Người lớn: 3 ml/lần (1 ống) x 1-2 lần/ngày (tương ứng với 300 – 600 mg acetylcystein/ngày).
Đường xông hít (khí dung):
Trẻ em 6 – 14 tuổi: 1,5 ml/lần (1/2 ống) x 1-2 lần/ngày (tương ứng với 150 – 300 mg acetylcystein/ngày).
Người lớn: 3 ml/lần (1 ống) x 2 lần/ngày (tương ứng với 600 mg acetylcystein/ngày).
Dùng giải độc trong các trường hợp quá liều paracetamol:
Người lớn:
Tổng liều dùng được truyền 3 giai đoạn (3 lần truyền), trong 21 giờ.
Giai đoạn 1 (lần truyền thứ 1): Liều dùng acetylcystein khoảng 150 mg/kg thể trọng trong 200 ml, truyền trong 1 giờ.
Giai đoạn 2 (lần truyền thứ 2): Liều dùng acetylcystein khoảng 50 mg/kg thể trọng trong 500 ml, truyền trong 4 giờ tiếp theo.
Giai đoạn 3 (lần truyền thứ 3): Liều dùng acetylcystein khoảng 100 mg/kg thể trọng trong 1 L, truyền trong 16 giờ tiếp theo.
Bệnh nhân nên được dùng tổng cộng 300 mg/kg trong khoảng thời gian 21 giờ. Có thể tiếp tục điều trị với acetylcystein (theo liều và tỷ lệ được sử dụng trong lần truyền thứ ba) tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân.
Nên sử dụng trọng lượng trần 110 kg khi tính liều cho bệnh nhân béo phì.
Liều dùng nên được tính bằng trọng lượng thực tế của bệnh nhân.
Lưu ý khi sử dụng
Trong thời gian điều trị với tinidazol không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể có phản ứng giống như của disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh).
Tác dụng phụ
Thường gặp:
Buồn nôn, nôn.
Tim mạch: đỏ bừng, phù, tim đập nhanh.
Ít gặp:
Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.
Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều.
Phát ban, mày đay.
Bảo quản
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 ống x 3 ml/ống.
Nhà sản xuất
Công ty Esseti Farmaceutici S.r.l. – Italy.
Nơi sản xuất
Italy
Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.