Thành phần Thuốc Biseptol 480mg
Thành phần hoạt chất: Mỗi viên nén chứa sulfamethoxazol 400mg + trimethoprim 80mg.
Tá dược: Tinh bột khoai tây, talc, magnesium stearat, polyvinyl alcohol.
Công dụng Thuốc Biseptol 480mg
Thuốc được chỉ định cho trẻ trên 12 tuổi đến dưới 18 tuổi và người lớn để điều trị nhiễm trùng do các vi sinh vật nhạy cảm với thuốc:
– Điều trị và dự phòng viêm phổi do Pneumocystis jiroveci.
– Điều trị và dự phòng nhiễm toxoplasma.
– Điều trị nhiễm nocardia.
Thuốc dùng cho các nhiễm khuẩn sau, khi có bằng chứng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc và có thể phối hợp với một loại kháng sinh đơn lẻ khác để điều trị nếu phù hợp:
– Nhiễm trùng đường tiết niệu cấp tính không biển chứng.
– Viêm tai giữa cấp tính.
– Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
Cần xem xét các hướng dẫn chính thức để sử dụng kháng sinh phù hợp.
Đối tượng sử dụng Thuốc Biseptol 480mg
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Cách dùng Thuốc Biseptol 480mg
Liều dùng
Khuyến cáo về liều tiêu chuẩn đối với nhiễm trùng cấp tính:
Người lớn trên 18 tuổi: 160mg trimethoprim/ 800mg sulfamethoxazol mỗi 12 giờ.
Trẻ em trên 12 tuổi và dưới 18 tuổi: Liều điều trị tiêu chuẩn ở trẻ em được ước tính là 6 mg trimethoprim và 30mg sulfamethoxazol mỗi kg cân nặng mỗi ngày, ngày chia thành 2 lần.
Liều dùng theo độ tuổi: 160mg trimethoprim/ 800mg sulfamethoxazol mỗi 12 giờ.
Nên tiếp tục điều trị thêm 2 ngày sau khi hết triệu chứng.
Đa số yêu cầu thời gian điều trị tối thiểu là 5 ngày. Nếu không thấy rõ sự cải thiện lâm sàng sau 7 ngày điều trị, bệnh nhân nên được đánh giá lại.
Liều dùng tiêu chuẩn thay thế đối với nhiễm trùng đường tiết niệu dưới cấp tính không biến chứng, lộ trình điều trị ngắn từ 1 đến 3 ngày cho thấy hiệu quả.
Người cao tuổi:
Xem phần cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc. Ngoại trừ trường hợp liều lượng tiêu chuẩn đặc biệt khác được áp dụng.
Suy gan:
Không có dữ liệu sẵn có liên quan đến liều dùng trên bệnh nhân suy gan.
Suy thận:
Liều khuyến cáo:
Trẻ em từ 12-18 tuổi và người lớn trên 18 tuổi:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) |
Liều khuyến cáo |
>30 |
160mg trimethoprim/ 800mg sulfamethoxazol mỗi 12 giờ |
15 đến 30 |
80 mg trimethoprim/ 400mg sulfamethoxazol mỗi 12 giờ |
<15 |
Không khuyến cáo |
Không có thông tin đối với trẻ em từ 12 tuổi trở xuống bị suy thận. Xem phần dược động học của trimethoprim và sulfamethoxazol ở quần thể trẻ em có chức năng thận bình thường.
Các phép đo nồng độ sulfamethoxazol trong huyết tương trong khoảng thời gian 2 đến 3 ngày được khuyến nghị sau khi dùng thuốc 12 giờ. Nếu nồng độ tổng sulfamethoxazol vượt quá 150 microgam/ml thì nên ngừng điều trị cho đến khi giá trị giảm xuống dưới 120 microgam/ml.
Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci
Điều trị – Trẻ em (> 12 đến <18 tuổi) và người lớn (> 18 tuổi): Nên dùng liều cao hơn, liều 20mg trimethoprim và 100mg sulfamethoxazol mỗi kg cân nặng mỗi ngày, ngày chia 2 lần hoặc hơn, dùng trong 2 tuần. Mục đích là để đạt được nồng độ đỉnh trimethoprim trong huyết tương hoặc huyết thanh cao hơn hoặc bằng 5 microgam/ml.
Phòng bệnh – người lớn trên 18 tuổi:
Liều dùng như sau:
160mg trimethoprim/ 800mg sulfamethoxazol mỗi ngày trong vòng 7 ngày mỗi tuần.
160mg trimethoprim/ 800mg sulfamethoxazol 3 lần/tuần, uống cách ngày.
320mg trimethoprim/ 1600mg sulfamethoxazol mỗi ngày chia 2 lần, 3 lần mỗi tuần, uống cách ngày.
Phòng bệnh – Trẻ em (>12 tuổi và < 18 tuổi).
Liều tiêu chuẩn cho trẻ em được ước tính là 6mg trimethoprim và 30mg sulfamethoxazol trên mỗi kg cân nặng mỗi ngày, ngày chia 2 lần. Chế độ liều sau đây có thể được sử dụng trong khoảng thời gian có nguy cơ:
160mg trimethoprim/ 800mg sulfamethoxazol mỗi 12 giờ, trong vòng 7 ngày mỗi tuần.
160mg trimethoprim/ 800mg sulfamethoxazol mỗi 12h, 3 lần mỗi tuần, uống cách ngày.
160mg trimethoprim/ 800mg sulfamethoxazol mỗi 12h, 3 lần mỗi tuần vào các ngày liên tiếp.
320mg trimethoprim/ 1600mg sulfamethoxazol một lần mỗi ngày, 3 lần mỗi tuần vào các ngày liên tiếp.
Liều dùng hằng ngày xấp xỉ 150mg trimethoprim/m2/ngày và 750mg sulfamethoxazol/m2/ngày. Tổng liều mỗi ngày không nên vượt quá 320mg trimethoprim và 1600mg. sulfamethoxazol.
Bệnh Nocardia – Người lớn (>18 tuổi):
Không có đồng thuận về liều dùng phù hợp nhất. Liều dùng cho người lớn từ 480mg trimethoprim/ 2400mg sulfamethoxazol đến 640mg trimethoprim/ 3200mg sulfamethoxazol mỗi ngày trong tối đa 3 tháng được sử dụng.
Bệnh Toxoplasma:
Không có đồng thuận về liều dùng phù hợp nhất để điều trị hoặc dự phòng đối với nhiễm trùng này. Quyết định nên dựa vào kinh nghiệm lâm sàng. Để dự phòng, liều khuyên dùng cho dự phòng viêm phổi do Pneumocystis jiroveci có thể phù hợp.
Cách dùng:
Đường uống.
Có thể dùng Biseptol với một số thức ăn hoặc đồ uống để giảm thiểu khả năng rối loạn tiêu hóa.
Sản xuất
Adamed Pharma S.A.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh ánh sáng