Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất Montelukast natri tương đương Montelukast 5 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén nhai.

Tác dụng của thuốc Ucon 5mg
Dược động học
- Hấp thu: Montelukast hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa với Sinh khả dụng là 75% (ở người ăn chay dùng viên nhai 5mg) và 63% (khi uống cùng với bữa ăn tiêu chuẩn). Thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.
- Phân bố: Thuốc liên kết rất mạnh với protein huyết tương (khoảng hơn 99%) với thể tích phân bố trung bình trong khoảng 8 – 11 lít.
- Chuyển hóa: Montelukast được chuyển hóa chủ yếu ở đường tiêu hóa (dạ dày ruột) và/hoặc ở gan thông qua quá trình acyl hóa Glucuronid và oxi hóa bởi Cytochrome P450 nhưng chưa xác định được sự có mặt của các chất chuyển hóa có trong huyết tương ở liều điều trị.
- Thải trừ: Thuốc được bài tiết chủ yếu qua phân dưới dạng liều dùng không đổi và các chất chuyển hóa. Thời gian bán thải của thuốc trong khoảng 2,7 – 5,5 giờ.
Dược lực học
- Montelukast là một chất đối kháng chọn lọc và có ái lực cao với thụ thể cysteinyl leukotriene (CysLT).
- Montelukast ức chế hoạt động sinh lý của các CysLT (CysLT gắn vào các thụ thể CysLT tương ứng như CysLT type-1 tạo điều kiện thuận lợi cho sinh lý bệnh viêm mũi dị ứng và hen suyễn phát triển) giúp dự phòng và điều trị bệnh.
- Montelukast được chỉ định để điều trị và dự phòng các triệu chứng hen suyễn bao gồm thở khò khè, khó thở.
- Dùng thuốc trước khi tập thể dục giúp ngăn ngừa các vấn đề về hô hấp trong lúc tập như co thắt phế quản.
- Thuốc cũng được dùng để làm giảm các triệu chứng của bệnh sốt cỏ khô và viêm mũi dị ứng bao gồm hắt hơi, nghẹt mũi, chảy nước mũi và ngứa mũi.
Chỉ định thuốc Ucon 5mg phòng và điều trị hen phế quản mạn tính
Thuốc Ucon 5mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm.
- Giúp dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.
- Điều trị cho người mắc bệnh hen nhạy cảm với Aspirin.
- Giúp làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng quanh năm (cho người lớn và trẻ em 6 tháng tuổi trở lên) và theo mùa (cho người lớn và trẻ em 2 năm tuổi trở lên).
Liều dùng
- Người lớn và trẻ từ 15 tuổi trở lên: Liều thường dùng là 2 viên/lần/ngày.
- Trẻ em từ 6 – 14 tuổi: Liều thường dùng là 1 viên/lần/ngày.
- Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: Liều thường dùng là 4mg/lần/ngày
Cách dùng thuốc hiệu quả
Thuốc dạng viên nhai dùng đường uống, sau khi nhai thuốc có thể uống với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Cần uống thuốc vào buổi tối đối với bệnh nhân mắc bệnh hen.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Montelukast (tần suất thường gặp) đã được báo cáo là:
- Trên hệ thần kinh: Rối loạn thần kinh bao gồm đau đầu, buồn ngủ.
- Trên hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa bao gồm: buồn nôn, nôn, đau bụng tiêu chảy, khó tiêu và viêm tụy.
Tương tác
- Montelukast tương tác với các thuốc sau: Theophylline, Prednisone, Prednisolone, thuốc ngừa thai, terfenadine, Digoxin và warfarin tuy nhiên gần như không làm thay đổi dược động học của chúng.
- Dùng đồng thời với phenobarbital làm giảm khoảng 40% diện tích dưới đường cong của montelukast, có thể làm giảm hấp thu thuốc. Tuy nhiên không cần hiệu chỉnh liều của montelukast.
Lưu ý và thận trọng
- Không dùng thuốc trong điều trị cắt cơn hen cấp.
- Bệnh nhân đang dùng corticosteroid dạng hít phải giảm liều từ từ dưới sự theo dõi chặt chẽ của cán bộ y tế và không được thay thế đột ngột corticosteroid bằng montelukast.
- Thận trọng ở bệnh nhân đang dùng montelukast phải giảm liều corticosteroid đường toàn thân vì có nguy cơ xảy ra các tình trạng: tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban, thở ngắn, biến chứng tiêm và/hoặc bệnh thần kinh, hội chứng Churg-Strauss. Vì vậy cần giám sát chặt chẽ khi giảm liều corticosteroid đường toàn thân.
- Tính an toàn và hiệu lực của thuốc gần như không thay đổi khi dùng thuốc cho người cao tuổi.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu hay dữ liệu lâm sàng chứng minh tính an toàn và hiệu lực khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Chưa có nghiên cứu Montelukast có tiết qua được sữa mẹ hay qua được hàng rào nhau thai hay không. Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết theo chỉ định của bác sĩ và đã cân nhắc thật kỹ giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng trên đối tượng này.
Xử trí khi quá liều
- Chưa có báo cáo về các biểu hiện quá liều khi dùng montelukast. Các biểu hiện quá liều có thể gặp bao gồm nôn, đau đầu, buồn ngủ, khát, đau bụng, tăng kích thích.
- Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết. Có thể loại bỏ montelukast bằng thẩn phân máu.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
- SĐK: VN-19735-16
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex
- Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
- Thương hiệu: Flamingo Pharmaceuticals Limited
- Công ty đăng ký: Rotaline Molekule Private Limited
- Xuất xứ: Ấn Độ.
Chưa có đánh giá nào.