Thuốc kê đơn Rx
AMBROXOL 30MG
Thuốc Ambroxol 30mg Domesco (Hộp 100 viên)
Thành phần của Thuốc Ambroxol 30mg Domesco
Mỗi viên nang cứng Thuốc Ambroxol 30mg chứa:
Hoạt chất: Ambroxol hydroclorid 30mg.
Tá dược: Lactose, Cellulose vi tinh thể PH102, Magiê Stearat, Colloidal Silicon dioxid A200, Nang cứng gelatin số 1.
Dạng bào chế của Thuốc Ambroxol 30mg Domesco
Thuốc Ambroxol 30mg Domesco có dạng bào chế là viên nang cứng (xanh – vàng nhạt).
Quy cách đóng gói của Thuốc Ambroxol 30mg Domesco
Thuốc Ambroxol 30mg Domesco có 2 quy cách ફong gói là: Hộp 1 vỉ x 10 viên, và hộp 10 vỉ x 10 viên.
Đặc tính dược lực học của Thuốc Ambroxol 30mg Domesco
Nhóm dược lý: Thuốc long đờm, tiêu chất nhầy.
Mã ATC: R05C B06
– Ambroxol là một chất chuyển hoá của Bromhexin, có tác dụng làm đờm loãng hơn, ít quánh hơn nên dễ bị tống ra ngoài, vì vậy thuốc có tác dụng long đờm. Một vài tài liệu có nêu Ambroxol cải thiện được triệu chứng, và làm giảm số đợt cấp tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính nặng.
– Kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy Amborold có tính chất kháng viêm, và có hoạt tính của chất chống oxy hoá. Ngoài ra, ambroxol còn có tác dụng gây tê tại chỗ thông qua việc chẹn kênh Natri ở màng tế bào. Ambroxol có thể kích thích tổng hợp và bài tiết chất hoạt diện ở phế nang. Thuốc đã được coi là một chất hoạt hoá chất diện hoạt phế nang. Tuy vậy, thuốc không có hiệu quả khi dùng cho người mẹ để phòng hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, nhưng thuốc có hiệu quả khiêm tốn khi điều trị sớm cho trẻ nhỏ phát bệnh.
Đặc tính dược động học của Thuốc Ambroxol 30mg Domesco
Ambroxol hấp thu nhanh sau khi uống. Thuốc khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Sinh khả dụng khoảng 70%. Nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 đến 3 giờ sau khi dùng thuốc. Với liều điều trị, thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%. Thời gian bán thải trong huyết tương từ 7 đến 12 giờ. Ambroxol được chuyển hoá chủ yếu ở gan. Thuốc bài tiết qua thận khoảng 83%.
Chỉ định của Thuốc Ambroxol 30mg Domesco
Các bệnh cấp và mãn tính trên đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn và hen phế quản.
Liều dùng và cách dùng của Thuốc Ambroxol 30mg Domesco
Cách dùng: Dùng uống với nước sau khi ăn.
Liều dùng:
– Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30 – 60 mg/lần, 2 lần/ngày.
– Trẻ em từ 5 đến 10 tuổi: 30 mg/lần, 2 lần/ngày.
Chống chỉ định của Thuốc Ambroxol 30mg Domesco
– Không dùng cho người mẫn cảm với Ambroxol, hoặc với các thành phần khác của thuốc.
– Người mắc chứng loét dạ dày tiến triển.
Thận trọng khi dùng Thuốc Ambroxol 30mg Domesco
– Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hoá, và các trường hợp ho ra máu, vì Ambroxol có thể làm tan các cục đông Fibrin, và làm xuất huyết trở lại. Chỉ điều trị Ambroxol trong một đợt ngắn, nếu không đỡ phải thăm khám lại.
– Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
Sử dụng Thuốc Ambroxol 30mg Domesco cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Cần thận trọng khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có thông tin về nồng độ của Ambroxol trong sữa.
Ảnh hưởng của Thuốc Ambroxol 30mg Domesco đối với công việc (người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác)
Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Tương tác của thuốc Ambroxol 30mg Domesco với các thuốc khác và các loại tương tác khác
– Dùng Ambroxol với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycylin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
– Không phối hợp ambroxol với một thuốc chống ho (ví dụ codein), hoặc một thuốc làm khô đờm (ví dụ atropin) vì phối hợp không hợp lý.
Tác dụng không mong muốn (ADR) của thuốc Ambroxol 30mg Domesco
Bảng tóm tắt các phản ứng không mong muốn
Các cơ quan |
Tần suất (*) |
Các phản ứng không mong muốn |
Tiêu hoá |
Thường gặp |
Tai biến nhẹ. |
Bộ phận khác |
Ít gặp |
Dị ứng, chủ yếu phát ban. |
Hiếm gặp |
Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến Ambroxol, miệng khô và tăng các transaminase. |
(*) Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Thường gặp (ADR > 1/100), Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100), Hiếm gặp (ADR < 1/1000).
Huớng dẫn cách xử trí ADR:
– Ngừng điều trị nếu cần thiết.
– Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí khi dùng thuốc Ambroxol 30mg
Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc Ambroxol 30mg quá liều:
Chưa có báo cáo về dấu hiệu quá liều.
Cách xử trí khi dùng quá liều thuốc Ambroxol 30mg:
Nếu xảy ra, cần ngừng thuốc và điều trị triệu chứng.
Điều kiện bảo quản của thuốc Ambroxol 30mg
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Ngày sản xuất và hạn sử dụng của thuốc Ambroxol 30mg
– Ngày sản xuất và hạn sử dụng của thuốc Ambroxol 30mg được ghi rõ trên vỏ hộp.
– Hạn sử dụng của thuốc Ambroxol 30mg là 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất của thuốc Ambroxol 30mg
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco
Địa chỉ: Số 66, Quốc lộ 30, Phường Mỹ Phú, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.