Thành phần của thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05%
Hoạt chất: Naphazolin nitrat (tương ứng Naphazolin 5.8mg) 7.5mg.
Tá dược: Methyl hydroxybenzoat 0.03%, Propyl hydroxybenzoat 0.01%, Natri clorid, Nước cất.
Thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05%
Công dụng thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05%
- Dùng nhỏ mũi hoặc xịt để giảm triệu chứng và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, dị ứng.
- Dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi họng trước khi phẫu thuật, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai.
Cách dùng thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05%
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Nhỏ 1 – 2 giọt hoặc xịt 1 liều vào mỗi bên mũi, 3 – 6 giờ một lần nếu cần.
- Thời gian dùng: không nên quá 3 – 5 ngày.
- Chai thuốc đã mở nắp, chỉ sử dụng trong vòng 30 ngày.
- Cách sử dụng bình xịt:
- Để bình ở vị trí thẳng đứng, nắp ở phía trên. Lắc chai thuốc vài lần. Cho đầu chai vào mũi và bấm nhanh, mạnh vào nút bấm ở phía trên. Rút đầu chai ra trước khi thả nút bấm.
Chống chỉ định khi dùng thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05%
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi.
- Người bệnh Glôcôm.
Đối tượng thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05%
Người lớn, trẻ em trên 15 tuổi
Lưu ý khi dùng thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05%
- Bệnh nhân cường giáp, bệnh tim mạch, tăng huyết áp, đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoamin oxidase.
- Ngưng thuốc và khám bệnh bác sĩ nếu vẫn nghẹt mũi dai dẳng sau 3 ngày điều trị.
Tác dụng phụ khi dùng thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05%
Kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, phản ứng sung huyết trở lại nếu dùng lâu ngày.
Có thể xảy ra các phản ứng toàn thân.
- Thường gặp: Kích ứng tại chỗ
- Ít gặp: Cảm giác bỏng, rát, khô niêm mạc, hắt hơi, giãn đồng tử, nhìn mờ.
- Hiếm gặp: Buồn nôn, nhức đầu, chóng mặt, đánh trống ngực.
Tương tác của thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05% với các thuốc khác
Có thể gây tăng huyết áp nếu dùng thuốc trong khi đang điều trị bằng IMAO, thuốc chống trầm cảm ba vòng, maprotilin.
Quá liều
- Triệu chứng: Sử dụng quá liều có thể giảm đáng kể nhiệt độ cơ thể, gây nhịp tim chậm, đổ mồ hôi, buồn ngủ, co giật, hôn mê đặc biệt ở trẻ em.
- Xử trí: Chủ yếu bằng điều trị triệu chứng và bổ trợ.
Thai kỳ và cho con bú
- Thời kỳ mang thai
Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc trên bào thai, chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ không.
Đóng gói
Hộp x 1 chai 15ml.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thương hiệu
Uphace (Việt Nam)
Hãng sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm TW25
Nơi sản xuất
Việt Nam