Thành phần Thuốc BETNAPIN Capsule
- Thymomodulin…………………………………………..80mg
Công dụng Thuốc BETNAPIN Capsule
- Các bệnh nhiễm khuẩn tại đường hô hấp như: Viêm phế quản, lao, viêm phế quản co thắt mạn tính, nhiễm khuẩn đường hô hấp ở trẻ em, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính…
- Các bệnh do virus gây ra như: Viêm gan virus cấp/ mạn tính, xơ gan mạn tính, viêm gan ứ mật, Zona, bệnh Herpes…
- Các bệnh liên quan đến hệ miễn dịch: Suy giảm bạch cầu do rối loạn tủy xương, kết hợp thiếu hụt miễn dịch, AIDS.
- Bệnh dị ứng: Hen phế quản trên những bệnh nhân viêm da dị ứng, viêm da dị ứng, eczema dị ứng, viêm xoang mũi dị ứng, bệnh vẩy nến…
- Bệnh rối loạn tự nhiễm: Lupus ban đỏ, viêm đa khớp dạng thấp, xơ cứng bì…
Cách dùng Thuốc BETNAPIN Capsule
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng Thuốc BETNAPIN Capsule
Chống chỉ định khi dùng Thuốc BETNAPIN Capsule
- Không sử dụng thuốc Betnapin Capsules với người bệnh quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Không dùng Betnapin Capsules với người bệnh là trẻ nhỏ dưới 12 tuổi.
Dược lực học
Thymomodulin có tác dụng điều hòa miễn dịch trên mô hình thử nghiệm.
Thymomodulin được chứng minh là làm tăng rõ rệt số lượng bạch cầu, đặc biệt là tăng cao đáng kể số lượng Lympho T – tế bào miễn dịch quan trọng nhất của cơ thể. Hơn nữa, thymomodulin có khả năng kích thích tủy xương sản sinh kháng thể, thúc đẩy thành lập phức hợp miễn dịch giúp cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh.
Thymomodulin được chỉ định trên lâm sàng để điều trị cho bệnh nhân thiếu hụt sự sản sinh kháng thể, khả năng miễn dịch kém. Thymomodulin cũng được chỉ định để điều hòa miễn dịch tủy xương và hỗ trợ điều trị trong các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn, virus như viêm nhiễm đường hô hấp, viêm gan… Đặc biệt thymomodulin được sử dụng cho bệnh nhân ung thư để làm giảm các tác dụng không mong muốn của hóa xạ trị do nó có khả năng phòng trừ và giảm bớt sự hư hại tủy xương.
Các công trình nghiên cứu khoa học khác cũng chứng minh thymomodulin có khả năng điều hòa miễn dịch, do đó làm giảm các phản ứng tự miễn như viêm khớp dạng thấp. Thymomodulin tăng các kháng thể chống tác nhân gây bệnh nhưng giảm các kháng thể gây dị ứng – IgE ở người bị viêm mũi dị ứng, hen và viêm da dị ứng và chất này cũng có tác dụng giảm tỷ lệ tái phát dị ứng thức ăn ở trẻ nhỏ.
Dược động học
Hấp thu: Dùng Betnapin theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 μg/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống thuốc. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ.
Phân bố – Chuyển hóa: Thể tích phân bố khoảng 0,6 l/kg. Thời gian bán thải trong huyết tương là 4 – 5 giờ, thời gian bán thải trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Thymomodulin không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn.
Thải trừ: Hệ số thanh thải thymomodulin của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi dùng thuốc, hơn 95% thuốc được đào thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì thời gian bán thải tăng lên, ở người suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 – 50 giờ.