Thành phần
Thành phần trong 1 viên thuốc PymePelium bao gồm:
- Domperidon (dưới dạng Domperidon maleat)…………10mg.
- Tá dược: tinh bột bắp, Manitol, colloidal Silicon dioxide, pregelatinized starch, magnesi stearat, acid stearic………..vừa đủ.
Dạng bào chế: viên nén.

Tác dụng của thuốc
- Domperidone là một chất đối kháng thụ thể dopamin được sử dụng như một chất kích thích nhu động và chống nôn cho chứng khó tiêu, khó tiêu, đau thượng vị, buồn nôn và nôn.
- Domperidone làm rỗng dạ dày và giảm thời gian vận chuyển của ruột non, tăng nhu động thực quản và dạ dày bằng cách giảm áp lực cơ thắt thực quản.
- Chống nôn: Đặc tính chống nôn của domperidon liên quan đến hoạt động ngăn chặn thụ thể dopamin của nó ở cả vùng kích hoạt thụ thể hóa học và ở cấp độ dạ dày. Nó có ái lực mạnh mẽ với các thụ thể dopamin D2 và D3, được tìm thấy trong vùng kích hoạt thụ thể hóa học, nằm ngay bên ngoài hàng rào máu não, mà – trong số những thụ thể khác – điều chỉnh cảm giác buồn nôn và nôn.
Chỉ định thuốc PymePelium
Thuốc được dùng để điều trị các triệu chứng buồn nôn hoặc nôn.
Liều dùng thuốc
- Liều dùng cho trẻ trên 12 tuổi và người từ 35kg trở lên: Dùng 3 lần/ngày, mỗi lần dùng 1 viên.
- Liều dùng cho trẻ nhỏ dưới 12 tuổi, trẻ sơ sinh, người dưới 35kg: Nên xin ý kiến của bác sĩ do cần dùng liều chính xác.
- Đối với người suy thận: nên dùng 1-2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên do thời gian bán thải của hoạt chất bị kéo dài nếu người sử dụng thuốc bị suy thận, tuy nhiên, cũng phụ thuộc vào mức độ suy thận.
- Đối với người bị suy gan: điều chỉnh liều như người bị suy thận, tuy nhiên cần đánh giá mức độ suy gan. Đối với người suy gan nặng và trung bình: không nên dùng.
Cách dùng thuốc PymePelium hiệu quả
- Nên uống thuốc Pymepelium trước bữa ăn để thuốc có thể được hấp thu và cho tác dụng tốt nhất. Nếu dùng sau bữa ăn sẽ dẫn đến chậm hấp thu.
- Nên dùng liều thấp nhất để có tác dụng kiểm soát nôn tốt nhất
Chống chỉ định
Không dùng thuốc PymePelium đối với những bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần dược chất hoặc của thuốc, bệnh nhân có khối u tuyến yên, tắc ruột, xuất huyết tiêu hóa, suy gan, rối loạn xung động tim, suy tim sung huyết.
Người bệnh đang dùng thuốc kéo dài khoảng QT hoặc ức chế CYP3A4 không được chỉ định dùng PymePelium.
Người lớn có thể trọng quá nhẹ, dưới 35kg hoặc trẻ dưới 12 tuổi do hàm lượng thuốc không phù hợp.
Không dùng domperidon với các thuốc sau:
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA: hydroquinidin, disopyramide, quinidin.
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III: dofetilide, Amiodarone, dronedarone, sotalol, ibutilide.
- Thuốc chống loạn thần có hoạt chất là: Haloperidol, sertindole, pimozide.
- Thuốc chống trầm cảm có hoạt chất là: Escitalopram, Citalopram.
- Thuốc kháng sinh: Levofloxacin, spiramycin, Erythromycin, Moxifloxacin.
- Thuốc kháng nấm: pentamidine.
- Thuốc điều trị sốt rét: halofantrin, lumefantrine.
- Thuốc dạ dày: cisaprid, prucalopride, dolasetron.
- Thuốc kháng histamin: mizolastine, Mequitazine.
- Thuốc điều trị ung thư: Tamoxifen, vincamin, vandetanib.
- Thuốc có tác dụng ức chế CYP3A4: Verapamil, Diltiazem, thuốc ức chế Protease, thuốc macrolid, thuốc kháng nấm toàn thân thuộc nhóm azol.
- Một số thuốc khác: bepridil, methadone, diphemanil.
Tác dụng phụ
- Các tác dụng phụ hiếm gặp đã được báo cáo khi dùng PymePelium có thể kể đến: sốc phản vệ, phù mạch, dị ứng, tăng nồng độ prolactin, bồn chồn, lo âu, co giật, buồn ngủ, đau đầu, đau bụng thoáng qua, phát ban, ngứa, mất kinh, vú to…
- Các nghiên cứu đã chứng minh Domperidon cho tác dụng phụ hiếm gặp trên gan, làm tăng nồng độ prolactin, dẫn đến các tác dụng phụ trên hệ nội tiết như mất kinh, vú to ở đàn ông, chảy sữa. Ngoài ra có thể xảy ra ngoại tháp hiếm gặp ở trẻ nhỏ và rất hiếm ở người lớn, tuy nhiên, tác dụng này có thể tự phục hồi sau khi điều trị.
- Báo cáo các tác dụng phụ ngay với thầy thuốc và đưa bệnh nhân tới cơ sở y tế để được xử trí kịp thời. Các tác dụng phụ sẽ được báo cáo về Trung Tâm khu vực hoặc Trung Tâm Quốc gia về thông tin thuốc hoặc phản ứng có hại của thuốc.
Tương tác
- Thuốc có tác dụng kháng cholinergic có thể làm ức chế tác dụng chống nôn của domperidon.
- Nên uống các thuốc kháng acid và thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn, uống domperidon trước bữa ăn để giảm tương tác.
- Dùng đồng thời thuốc Pymepelium với các thuốc ức chế CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ của domperidon trong huyết thanh.
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc PymePelium với các thuốc làm chậm nhịp tim hoặc thuốc giảm Kali máu.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, đặc biệt là thuốc có chứa hoạt chất thuộc phần chống chỉ định và tương tác.
- Không dùng thuốc nếu đã quá hạn hoặc có dấu hiệu bị mốc, ẩm…
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Đối với phụ nữ đang mang thai: chưa có minh chứng đầy đủ khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai, tuy nhiên, nghiên cứu trên chuột cho thấy, ở liều cao Domperidon có thể gây độc tới khả năng sinh sản.
- Đối với phụ nữ cho con bú: Xảy ra các tác dụng có hại trên tim mạch đối với trẻ đang bú mẹ do thuốc được tiết và sữa mẹ.
- Cần cân nhắc khi sử dụng thuốc PymePelium đối với hai đối tượng này, chỉ nên sử dụng khi chứng minh được lợi ích điều trị hơn rất nhiều so với nguy cơ khi sử dụng, có thể làm kéo dài quãng QT ở trẻ đang bú mẹ.
Xử trí khi quá liều
- Biểu hiện quá liều: thường xảy ra ở trẻ nhỏ, với các triệu chứng như lo âu, co giật, buồn ngủ, mất phương hướng…
- Không có thuốc giải độc khi quá liều Domperidon, điều trị triệu chứng và rửa dạ dày hoặc dùng Than hoạt tính, đồng thời theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở những nơi khô, mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng mặt trời, tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.
Thông tin thêm
- SĐK: VD-25396-16.
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco.
- Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Thương hiệu: Pymepharco
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Pymepharco
- Xuất xứ: Việt Nam
Chưa có đánh giá nào.