Thành phần
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
Magnesium carbonate |
0.3g |
Aluminium hydroxide |
0.2g |
Attapulgite |
2.5g |
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Mezapulgit được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị triệu chứng loét dạ dày – tá tràng, viêm dạ dày, hồi lưu thực quản dạ – dày, đau thượng vị, rát bỏng vùng dạ dày hay thực quản.
Thuốc bột Mezapulgit
Cách dùng – Liều dùng
Dùng đường uống.
Người lớn: Uống 2 – 4 gói/ngày, uống trước hay sau bữa ăn và khi có cơn đau.
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Uống 1 gói/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ dưới 6 tuổi: Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Thuốc Mezapulgit chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Giảm phospho máu, suy thận nặng.
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Attappulgit: Làm ảnh hưởng đến sự hấp thụ một số thuốc ở đường ruột.
Nhôm hydroxyd:
Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn.
Cần thận trọng về tương tác thuốc.
Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
Magnesi carbonat:
Các antacid chứa magnesi thường gây nhuận tràng nên hầu như không dùng một mình, khi dùng liều nhắc lại sẽ gây ỉa chảy nên thường gây mất thăng bằng thể dịch và điện giải.
Ở người bệnh suy thận nặng, đã gặp chứng tăng magnesi máu (gây hạ huyết áp, suy giảm tâm thần, hôn mê), vì vậy không được dùng các magnesi antacid cho người suy thận.
Khi dùng các chế phẩm antacid có chứa hơn 50 mEq magnesi mỗi ngày, cần được theo dõi rất cẩn thận về cân bằng điện giải, chức năng thận.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Khi sử dụng thuốc Mezapulgit, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Táo bón, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng, tiêu chảy, miệng đắng chát.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Nhôm được hấp thụ vào cơ thể, gây thiếu hụt phospho, khi dùng thuốc liều cao hoặc kéo dài. Giảm magnesi máu.
Tiêu hóa: Nôn hoặc buồn nôn, cứng bụng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác với các thuốc khác
Thuốc chống acid (các muối nhôm,calci, magnesi) tương tác với một số thuốc khác khi dùng đường uống. Để thận trọng nên uống thuốc cách xa với các thuốc khác.
Không nên kết hợp với: Các dẫn chất của quinidin do làm tăng nồng độ của quinidin trong huyết tương và có nguy cơ quá liều (sự kiềm hoá nước tiểu làm giảm bài tiết quinidin qua thận).
Những kết hợp cần thận trọng
Thuốc làm giảm hấp thu qua đường tiêu hóa của một số thuốc khi uống cùng lúc vì vậy nên uống thuốc cách xa các các thuốc khác.
Nên uống cách 2 giờ trước khi uống các thuốc sau: Thuốc kháng lao như ethambutol, izoniazid ( đường uống ); kháng sinh nhóm cycline (đường uống); nhóm fluoroquinolon (đường uống). Nhóm lincosamid (đường uống); Nhóm ức chế thụ thể histamin H2, (đường uống).
Altenolol, metoprolol, propranolol, chloroquin, diflunisal, digoxin (đường uống); các glucocorticoid (prednisolon, dexamethasone), indomethacin, kayexalate, ketoconazol (đường uống); lansoprazol; các thuốc an thần kinh phenothiazin (đường uống); penicilamin, các muối sắt, sparfloxacin (đường uống).
Khi phối hợp với các muối salicylat do kiềm hóa nước tiểu dẫn đến tăng thải trừ muối salicylat qua thận.
Quá liều
Chưa có thông tin.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc dùng được cho phụ nữ nuôi con bú.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Quy cách đóng gói
Hộp 30 gói x 3,3g.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Attapulgit là hydrat nhôm magie silicat thiên nhiên, thành phần chủ yếu trong một loại đất sét vô cơ tương tự kaolin. Attapulgit hoạt hóa là attapulgit đã được xử lý kĩ bằng nhiệt để tăng khả năng hấp phụ. Chất này dùng làm chất hấp phụ trong tiêu chảy, bảo vệ niêm mạc ruột bằng cách trải một màng đồng đều bao phủ trên khắp bề mặt niêm mạc. Attapulgit được cho là hấp phụ nhiều vi khuẩn, độc tố và làm giảm mất nước nhưng tổ chức y tế thế giới cho rằng chưa có ý nghĩa rõ về mặt lâm sàng.
Magie cacbonat (magnesium carbonate) và nhôm hydroxit: Là antacid, có tác dụng trung hòa acid dạ dày nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Kết quả là làm giảm độ acid, giảm các triệu chứng do tăng acid (loét dạ dày, tá tràng, ợ chua, ợ nóng, đầy bụng, trào ngược dạ dày thực quản). Nhôm hydroxyd gây táo bón nên thường được phối hợp cùng với magie có tác dụng nhuận tràng.
Dược động học
Chưa có thông tin.