Thành phần
Hoạt chất: Cetirizin 2HCl 10mg.
Tá dược: Polyethylen glycol 400, gelatin BL200, sorbitol, glycerin, methyl paraben, propyl paraben, nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng:
Viêm mũi dị ứng, sổ mũi theo mùa và không theo mùa.
Các bệnh ngoài da gây ngứa do dị ứng.
Bệnh mày đay mạn tính.
Viêm kết mạc dị ứng.
Pyme CZ10
Cách dùng – Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 10 mg/lần/ngày.
Trẻ em 2 – 5 tuổi: 5mg/lần/ngày.
Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi: 2.5mg/lần/ngày.
Có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Chống chỉ định Pyme cz10 trong trường hợp:
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc với hydroxyzin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Tránh dùng cetirizin chung với rượu hoặc các thuốc ức chế
thần kinh trung ương khác vì có thể làm giảm tỉnh táo.
Giảm liều ở người cao tuổi.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan và suy thận.
Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi dùng chung với theophylin.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp: Ngủ gà (tỉ lệ gây nên phụ thuộc liều dùng), mệt mỏi, khô miệng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Ít gặp: Chán ăn hoặc thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp: Thiếu máu tan máu, hạ huyết áp, choáng phản
vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp
phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều
Triệu chứng: Ngủ gà ở người lớn, kích động ở trẻ em.
Xử trí: Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Thai kỳ và cho con bú
Không nên dùng thuốc khi có thai.
Phụ nữ cho con bú không nên dùng vì cetirizin bài tiết qua sữa.
Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ, vỉ 10 viên.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và serotonin.
Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
Dược động học
Nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0.3microgam/ml sau 30 – 60 phút khi uống liều 10mg. Nửa đời huyết tương xấp xỉ 11 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi giữa các cá thể.
Độ thanh thải thận là 30ml/phút và nửa đời thải trừ xấp xỉ 9 giờ. Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).