Thành phần Gaspemin 40 :
- Esomeprazole magnesi USP tương đương với Esomeprazole 40mg.
- Tá dược: Lactose (DCL-15), cellulose vi tinh thể (PH 101), dinatri hydrogen phosphat khan, tinh bột biến tính (starch 1500), crospovidon, magnesi stearat, isopropyl Alcohol, dichloromethane, instacoat Sol IC-S-1643 transparent, Instacoat brown A34D00062.
Gaspemin 40
Công dụng Gaspemin 40 :
Người lớn:
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (Gord):
- Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn.
- Điều trị lâu dài để ngăn ngừa tái phát viêm thực quản đã được chữa lành.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
- Kết hợp với phác đồ điều trị kháng khuẩn để tiêu diệt Helicobacter pylori:
- Điều trị loét dạ dày tá tràng có HP (+).
- Ngăn ngừa tái phát loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân có HP (+).
- Bệnh nhân cần tiếp tục điều trị với NSAID:
- Điều trị loét dạ dày – tá tràng do NSAID.
- Ngăn ngừa loét dạ dày – tá tràng do NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ.
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison
- Điều trị dự phòng tái phát xuất huyết ở những bệnh nhân viêm loét dạ dày-tá tràng sau khi dùng Esomeprazole tiêm truyền tĩnh mạch.
Thanh thiếu niên 12-18 tuổi:
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (Gord):
- Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn.
- Điều trị lâu dài để ngăn ngừa tái phát viêm thực quản đã được chữa lành.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
- Kết hợp với phác đồ điều trị kháng khuẩn để tiêu diệt Helicobacter pylori.
Liều dùng Gaspemin 40 :
- Người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi:
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản:
- Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn: Sử dụng 40mg esomeprazole/lần/ngày trong 4 tuần. Có thể điều trị thêm 4 tuần cho các bệnh nhân viêm thực quản chưa lành hoặc những người có triệu chứng dai dẳng.
- Điều trị lâu dài để ngăn ngừa tái phát viêm thực quản đã được chữa lành: 20mg esomeprazole/lần/ngày.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản: 20mg esomeprazole/lần/ngày ở những bệnh nhân không viêm thực quản. Nếu các triệu chứng vẫn chưa được kiểm soát sau 4 tuần, bệnh nhân cần được kiểm tra thêm. Nếu các triệu chứng đã được giải quyết, triệu chứng sau này có thể được kiểm soát với liều 20mg/lần/ngày.
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản:
- Người lớn:
- Kết hợp với phác đồ điều trị kháng khuẩn để tiêu diệt Helicobacter pylori: Liều 20mg esomeprazole/lần, kết hợp với 1g amoxicillin/lần và 500mg clarithromycin/lần, tất cả dùng 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
- Bệnh nhân cần tiếp tục điều trị với NSAIDs:
- Điều trị loét dạ dày – tá tràng do NSAID: Liều esomeprazole/lần/ngày, trong 4-8 tuần.
- Ngăn ngừa loét dạ dày – tá tràng do NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ: 20mg/lần/ngày.
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: Liều ban đầu được khuyến cáo là 40mg esomeprazole/lần x 2 lần/ngày. Liều lượng sau đó có thể được điều chỉnh tùy thuộc bệnh lý của bệnh nhân. Dựa trên các dữ liệu lâm sàng đã có, đa số bệnh nhân có thể được kiểm soát khi sử dụng liều lượng giữa 80-160mg esomeprazole hàng ngày. Với liều trên 80mg/ngày, liều dùng nên được chia 2 lần/ngày.
- Điều trị dự phòng tái phát xuất huyết ở những bệnh nhân viêm loét dạ dày-tá tràng sau khi dùng Esomeprazole tiêm truyền tĩnh mạch: 40mg/lần/ngày trong 4 tuần.
- Thanh thiếu niên trên 12 tuổi:
- Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori:
- Trẻ từ 30-40kg: Sử dụng 20mg esomeprazole/lần, kết hợp với 750mg amoxicillin/lần và 7.5mg clarithromycon/kg trọng lượng/lần, tất cả dùng 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
- Trẻ > 40kg: 20mg esomeprazole/lần, kết hợp với 1g amoxicillin/lần và 500mg clarithromycon/lần, tất cả dùng 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
- Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori:
- Trẻ dưới 12 tuổi: Không sử dụng.
- Bệnh nhân suy thận, người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Chống chỉ định :
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ :
- Thường gặp:
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn/nôn.
- Ít gặp:
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại vi.
- Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ.
- Rối loạn thính giác: Nghe kém, ù tai.
- Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.
- Rối loạn gan mật: Tăng men gan.
- Da và các rối loạn mô dưới da: Viêm da, ngứa, phát ban, nổi mề đay.
- Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống.
Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.