Thuốc Medrol 16mg giá bao nhiêu​? Chọn nhà thuốc nào uy tín?

Thuốc Medrol 16mg là thuốc kê đơn điều trị rối loạn nội tiết, viêm tuyến giáp, dị ứng, kháng viêm,… Do nhu cầu mua thuốc tăng cao, nên hiện nay nhiều người bệnh đang quan tâm đến vấn đề thuốc Medrol 16mg giá bao nhiêu​, mua ở đâu uy tín?  Trên thị trường dù đang có rất nhiều nhà thuốc từ nhỏ đến lớn, thế nhưng để lựa chọn được một địa chỉ bán thuốc chính hãng với giá cả hợp lý lại không hề dễ dàng. Sau đây, Nhà thuốc Việt sẽ giải đáp cho bạn về giá bán cũng như địa chỉ mua thuốc Medrol 16mg uy tín.

Thuốc Medrol 16mg giá bao nhiêu​ một hộp?

Thuốc Medrol 16mg giá bao nhiêu​?
Thuốc Medrol 16mg giá bao nhiêu​?

Thuốc Medrol 16mg giá bao nhiêu​? Hiện nay, thuốc Medrol 16mg đang có giá bán khoảng 120.000đ/hộp 3 vỉ x 10 viên, mỗi vỉ sẽ là 40.000đ, nếu mua theo viên là 4.000đ/viên. Tuy nhiên mức giá này chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tuỳ vào từng nhà thuốc hoặc thời gian mua. 

Bạn nên liên hệ trực tiếp với nhà thuốc, cung cấp toa thuốc để được báo giá chính xác nhất. Thuốc Medrol 16mg là thuốc kê đơn, chỉ mua khi có chỉ định từ bác sĩ, không nên tự ý sử dụng thuốc để tránh xảy ra các tác dụng phụ không mong muốn.

Thuốc Medrol 16mg mua ở đâu uy tín?

Thuốc Medrol 16mg mua ở đâu uy tín?
Thuốc Medrol 16mg mua ở đâu uy tín?

Với những ai có nhu cầu mua thuốc Medrol 16mg tại TPHCM, hãy đến ngay Nhà thuốc Việt – Hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP có hơn 15 năm kinh nghiệm, cam kết bán thuốc chính hãng, có giấy tờ chứng nhận rõ ràng, giá cả hợp lý cùng đội ngũ dược sĩ giàu kinh nghiệm.

Nhà thuốc Việt hiện đang bán thuốc Medrol 16mg (hộp 3 vỉ x 10 viên), bạn có thể đến trực tiếp địa chỉ số 596 Nguyễn Chí Thanh, P. 7, Quận 11, TP.HCM hoặc liên hệ qua hotline/Zalo: 098 5508 450 để được hỗ trợ đặt thuốc giao tận nhà. Xem thông tin thuốc Medrol 16mg và đặt hàng dưới đây:

Medrol 16mg
Thuốc Medrol 16mg Pfizer kháng viêm, điều trị rối loạn nội tiết, viêm tuyến giáp
Chỉ định điều trị các rối loạn: Rối loạn nội tiết bao gồm thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không sinh mủ, canxi máu cao phối hợp ung thư; rối loạn không phải do nội tiết bao gồm rối loạn do thấp khớp, bệnh về da hoặc mắt, dị ứng
Liên hệ
Hộp 3 vỉ x 10 viên

Một số thông tin về thuốc Medrol 16mg

Thương hiệu

Thuốc Medrol 16mg mua ở đâu uy tín?
Thuốc Medrol 16mg do thương hiệu Pfizer sản xuất

Thuốc Medrol là sản phẩm do thương hiệu Pfizer sản xuất – đây là tập đoàn dược phẩm và công nghệ sinh học của Mỹ, thành lập vào năm 1849. Trải qua hơn 175 năm phát triển, Pfizer hiện đã có hơn 39 nhà máy sản xuất trên khắp thế giới, nhiều sản phẩm có mặt tại hơn 125 quốc gia. Thế mạnh của Pfizer là sản xuất các loại thuốc, vắc xin miễn dịch học, tim mạch, ung thư, nội tiết, thần kinh học,…

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

  • Hoạt chất Methylprednisolon……………. 16mg
  • Tá dược: Lactose, bột ngô, sucrose, calcium stearat, paraffin lỏng.

Công dụng (chỉ định)

Thuốc Medrol 16mg được chỉ định dùng trong những trường hợp sau:

Rối loạn nội tiết

  • Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát (hydrocortison hay cortison là thuốc được ưu tiên tuyển chọn; những chất tương đồng tổng hợp có thể được dùng cùng với mineralocorticoid; ở trẻ em, sự cung cấp mineralocorticoid rất quan trọng).
  • Tăng sản thượng thận bẩm sinh.
  • Viêm tuyến giáp không sinh mủ.
  • Calci máu cao phối hợp ung thư.

Những rối loạn không phải do nội tiết

Rối loạn do thấp khớp:

Liệu pháp điều trị bổ trợ đối với chỉ định ngắn hạn (để đưa bệnh nhân qua khỏi giai đoạn cấp hay trầm trọng) trong:

  • Viêm khớp do vẩy nến.
  • Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên (một số trường hợp chọn lọc đòi hỏi liệu pháp duy trì liều thấp).
  • Viêm cột sống dính khớp.
  • Viêm túi thanh mạc cấp và bán cấp.
  • Viêm bao hoạt dịch gân cấp tính không đặc hiệu.
  • Viêm khớp cấp tính do gút.
  • Viêm xương khớp sau chấn thương.
  • Viêm màng hoạt dịch của chứng thoái hóa khớp.
  • Viêm mõm lồi cầu xương.

Bệnh thuộc về da:

  • Viêm da tróc vẩy.
  • U sùi dạng nấm.
  • Vẩy nến thể nặng.
  • Viêm da tiết bã nhờn thể nặng.
  • Pemphigus.
  • Viêm da bọng nước dạng Herpes.
  • Hồng ban đa dạng thể nặng (hội chứng Stevens – Johnson).

Bệnh hệ thống tạo keo:

Dùng trong giai đoạn trầm trọng hoặc để điều trị duy trì trong những trường hợp chọn lọc của:

  • Lupus ban đỏ toàn thân.
  • Viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ).
  • Thấp tim cấp.
  • Đau cơ dạng thấp.
  • Viêm động mạch do tế bào khổng lồ.

Bệnh dị ứng:

Kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc khó trị đã thất bại với cách điều trị thông thường:

  • Các phản ứng quá mẫn với thuốc.
  • Viêm da do tiếp xúc.
  • Viêm da dị ứng do di truyền.
  • Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
  • Bệnh huyết thanh.
  • Hen phế quản.

Bệnh ở đường hô hấp:

  • Bệnh sarcoid có triệu chứng.
  • Hội chứng Loeffler không thể điều trị bằng cách khác.
  • Chứng nhiễm độc berylli.
  • Lao phổi tối cấp hay lan tỏa khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.
  • Viêm phổi hít.

Bệnh về mắt:

Các quá trình viêm và dị ứng mạn tính và cấp tính nghiêm trọng ở mắt và các phần phụ của mắt như:

  • Viêm loét kết mạc do dị ứng.
  • Viêm kết mạc dị ứng.
  • Nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster.
  • Viêm giác mạc.
  • Viêm tiền phòng.
  • Viêm màng mạch – võng mạc.
  • Viêm màng mạch nhỏ sau lan tỏa và viêm màng mạch.
  • Viêm thần kinh thị giác.
  • Viêm mắt đồng cảm.
  • Viêm mống mắt và viêm mống mắt – thể mi.

Rối loạn về huyết học:

  • Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn.
  • Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn.
  • Thiếu máu tán huyết mắc phải (tự miễn).
  • Chứng giảm nguyên hồng cầu (thiếu máu hồng cầu).
  • Thiếu máu giảm sản bẩm sinh (dòng hồng cầu).

Các bệnh ung thư:

Điều trị tạm thời trong:

  • Bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn
  • Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.

Tình trạng phù:

Để giúp bài niệu và giảm protein trong hội chứng thận hư có cân bằng không kèm theo urê máu cao, hoặc hội chứng thận hư do lupus ban đỏ rải rác.

Bệnh về đường tiêu hóa:

Dùng để đưa bệnh nhân qua khỏi cơn nguy kịch của bệnh trong:

  • Viêm loét đại tràng.
  • Viêm đoạn ruột non.

Hệ thần kinh:

  • Các trường hợp trầm trọng cấp tính của bệnh đa xơ cứng.
  • Các trường hợp phù kết hợp với u não.

Cấy ghép nội tạng

Các chỉ định khác:

  • Lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.
  • Bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.

Chống chỉ định

Thuốc Medrol 16mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm nấm toàn thân.
  • Quá mẫn với methylprednisolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định sử dụng vắc-xin sống hoặc sống giảm độc lực cho bệnh nhân đang dùng các liều corticosteroid ức chế miễn dịch.

Lưu ý: Bạn có thể xem thêm các thông tin về thuốc Medrol 16mg khác trong tờ hướng dẫn đi kèm với thuốc.

>>> Xem thêm: Thuốc Medrol 4mg

Kết luận

Trên đây là toàn bộ những thông tin giúp giải đáp thắc mắc thuốc Medrol 16mg giá bao nhiêu​, mua ở đâu uy tín mà Nhà thuốc Việt muốn gửi đến bạn. Nếu bạn đang có nhu cầu mua thuốc Medrol 16mg, hãy nhanh chân đến ngay Nhà thuốc Việt để được hỗ trợ nhanh nhất. Xin chân thành cảm ơn!

Thông tin liên hệ:

Hotline/Zalo: 098 5508 450

Zalo OA: https://zalo.me/2326937184300810408

Hệ thống Nhà thuốc Việt:

  • Nhà thuốc Việt số 1: 596 Nguyễn Chí Thanh, P. 7, Quận 11, TP.HCM
  • Nhà thuốc Bảo Châu: 24 Lê Lâm, P. Phú Thạnh, Quận Tân Phú, TP.HCM
Đánh giá post
BÀI VIẾT ĐƯỢC THAM VẤN BỞI CHUYÊN GIA
Nguyễn Thị Thu Hiền

Dược sĩ Nguyễn Thị Thu Hiền tốt nghiệp chuyên ngành Dược, trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng. Mặc dù không khoác lên mình áo blouse trong quá trình hành nghề phục vụ sức khỏe cho cộng đồng, nhưng Dược sĩ Thu Hiền vẫn không ngừng học hỏi, trau dồi kiến thức chuyên môn và những kỹ năng khác để cung cấp thông tin cấp thiết và hữu ích nhất đến với bạn đọc.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *