Thành phần
- Domperidon có hàm lượng 1 mg.
- Tá dược vừa đủ.

Chỉ định của thuốc Motiridon 30ml điều trị buồn nôn
- Domperidone là một chất đối kháng đặc hiệu ở ngoại vi của thụ thể dopamine D2 (D2R), với các hoạt động chống nôn, tiêu hóa và hoạt động của dạ dày.
- Sau khi sử dụng, domperidone liên kết với D2R được biểu hiện bằng các tế bào thần kinh ngoại vi; điều này ức chế liên kết dopamine và tín hiệu qua trung gian D2R. Việc ức chế tín hiệu D2R ngoại vi ngăn ngừa hoặc làm giảm các triệu chứng tiêu hóa (GI) khác nhau, chẳng hạn như buồn nôn và nôn, đồng thời có thể giúp giảm trào ngược và các triệu chứng của một loạt các rối loạn GI trên khác.
- Hoạt chất này được sử dụng như một chất chống nôn để điều trị ngắn hạn buồn nôn và nôn, và để kiểm soát các tác dụng trên đường tiêu hóa của thuốc dopaminergic được đưa ra trong điều trị bệnh parkinson.
- Do đó, thuốc Motiridon 30ml có tác dụng điều trị hiệu quả các cơn buồn nôn và các trường hợp rối loạn tiêu hóa.
- Thuốc Motiridon 30ml được sử dụng trong các trường hợp:
- Hỗ trợ cải thiện tình trạng buồn nôn, cảm giác đầy hơi, khó tiêu, chướng bụng hay nặng vùng thượng vị có thể do thức ăn được tiêu hóa chậm xuống ruột.
- Hỗ trợ điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn nặng nguyên nhân do dùng thuốc, đặc biệt cho người đang phải sử dụng hóa chất hay xạ trị để điều trị bệnh.
Liều dùng
Ăn không tiêu mãn: Thuốc được uống trước bữa ăn 30 phút.
- Người lớn: Mỗi lần uống 10ml, ngày uống 2 đến 3 lần, uống mỗi lần 10ml, ngày 2 – 3 lần.
- Trẻ em từ 5- 12 tuổi: Mỗi lần uống 2,5 ml, ngày uống từ 2 đến 3 lần.
Nôn cấp và bán cấp: Thuốc uống trước bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ.
- Người lớn: Mỗi lần uống 20ml, ngày uống từ 3 đến 4 lần.
- Trẻ em: Mỗi lần uống 5ml, ngày uống từ 3 đến 4 lần.
Cách dùng
Thuốc Motiridon 30ml chỉ sử dụng đường uống, không được tiêm. Thuốc Motiridon 30ml hấp thu bị ảnh hưởng bởi thức ăn do đó bệnh nhân nên uống thuốc trước khi ăn.
Chống chỉ định
- Thuốc Motiridon 30ml không sử dụng cho các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với với Domperidone hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đối tượng bị xuất huyết dạ dày, hay tắc ruột cơ học hoặc bị thủng hệ tiêu hóa.
- Đối tượng có khối u ở tuyến yên tiết prolactin.
- Bệnh nhân sau khi mổ xuất hiện tình trạng nôn.
- Thuốc Motiridon 30ml không được sử dụng dài ngày cho bệnh nhân.
Tác dụng phụ
- Trong quá trình sử dụng thuốc Motiridon 30ml có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn như:
- Trên hệ thần kinh: Buồn ngủ, đau đầu, bồn chồn.
- Trên da: Da đỏ và ngứa rát.
- Ở nữ giới: có thể bị rối loạn kinh nguyệt và tăng tiết sữa.
- Ở nam giới: gây chứng vú to nguyên nhân do tăng tiết prolactin.
Tương tác
Trong quá trình sử dụng, thuốc Motiridon 30ml có thể tương tác với một số thuốc như:
- Thuốc kháng Cholinergic điển hình là Atropin.
- Các thuốc kháng acid như Maloxx, Pantoprazole.
- Thuốc ức chế tiết acid.
Khi dùng chung các thuốc trên với thuốc Motiridon 30ml có thể làm thay đổi sinh khả dụng, tốc độ thải trừ, hiệu quả tác dụng của chúng.
Lưu ý và thận trọng
- Đối tượng bị Parkinson phải dùng thuốc không nhiều hơn 12 tuần.
- Trước khi sử dụng thuốc phải kiểm tra hạn sử dụng. Nếu thuốc bị ẩm mốc thì không được sử dụng.
- Ở bệnh nhân có chức năng gan suy giảm cần phải xem xét giảm liều.
- Bệnh nhân tim bị rối loạn nhịp cần thận trọng khi dùng thuốc.
- Bệnh nhân sử dụng đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ, không tự ý thêm hoặc bớt liều để đảm bảo tác điều trị đạt kết quả.
- Khi dùng thuốc Motiridon 30ml ở liều điều trị không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú: Chưa có báo cáo đầy đủ và rõ ràng về ảnh hưởng của thuốc Motiridon 30ml đối với thai nhi. Do đó, trường hợp cần thiết phải sử dụng thuốc cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng để đảm bảo an toàn.
Xử trí khi quá liều
Khi sử dụng thuốc Motiridon 30ml quá liều sẽ làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ. Do đó, khi uống quá liều và xuất hiện các biểu hiện lạ cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Để nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, tránh ẩm, bảo quản ở nhiệt độ dưới 30⁰C.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai x 30ml
Số đăng ký
VD-32512-19
Thương hiệu
Euvipharm
Công ty đăng ký
Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm
Xuất xứ
Việt Nam.






Chưa có đánh giá nào.