Thành phần
- Hoạt chất: Mỗi viên nén chứa 5 mg lisinopril (tương ứng 5,44 mg lisinopril dihydrat).
- Danh sách tá dược: Magnesi stearat, talc, mannitol, tinh bột ngô, calci hydrophosphat dihydrat.

Công dụng – Chỉ định thuốc Lisopress 5mg trị tăng huyết áp và suy tim
- Tăng huyết áp: Hỗ trợ hạ và duy trì huyết áp ổn định.
- Suy tim: Giúp giảm các triệu chứng suy tim và cải thiện sức bền tim mạch.
- Nhồi máu cơ tim cấp: Dùng ngắn hạn (6 tuần) cho bệnh nhân ổn định trong 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim.
- Biến chứng thận ở bệnh nhân tiểu đường: Hỗ trợ bảo vệ thận ở người tăng huyết áp kèm tiểu đường type 2, đặc biệt giai đoạn sớm.
Cách dùng
Lisopress 5mg được sử dụng theo đường uống với liều một lần một lần mỗi ngày. Tương tự các thuốc có chế độ liều dùng một lần mỗi ngày khác, cần dùng Lisopress vào một thời điểm nhất định trong ngày. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của viên Lisopress.
Liều dùng
- Liều dùng cần được cá thể hóa tùy theo đặc điểm của bệnh nhân và đáp ứng trên huyết áp
- Lisopress có thể được sử dụng dưới dạng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác
Người lớn tăng huyết áp bình thường: 10 mg/ngày.
Người huyết áp nặng, mất muối, suy tim, tăng hoạt động renin-angiotensin: 2,5-5 mg/ngày, giám sát y tế chặt chẽ.
Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu: Nếu có thể, ngừng lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu Lisopress. Nếu không ngừng được, khởi đầu 5 mg/ngày, theo dõi huyết áp, chức năng thận, nồng độ kali.
Suy thận
Liều dùng trên bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin.
- Nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút (bao gồm cả bệnh nhân đang thẩm tách máu), liều khởi đầu là 2,5 mg mỗi ngày.
- Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 đến 30 ml/phút, liều khởi đầu nên từ 2,5 đến 5 mg mỗi ngày.
- Nếu độ thanh thải creatinin từ 31 đến 80 ml/phút, liều khởi đầu nên từ 5 đến 10 mg mỗi ngày.
Trẻ em 6-16 tuổi (tăng huyết áp)
- Cân nặng 20 đến <50 kg: Khởi đầu 2,5 mg/ngày, tối đa 20 mg/ngày.
- Cân nặng ≥50 kg: Khởi đầu 5 mg/ngày, tối đa 40 mg/ngày.
- Trẻ suy thận: Dùng liều thấp hơn hoặc giãn khoảng cách giữa các lần uống.
Suy tim
- Liều khởi đầu: 2,5 mg/ngày, cần giám sát huyết áp ban đầu.
- Khi tăng liều: Không quá 10 mg/lần, cách nhau ≥ 2 tuần và tối đa 35 mg/ngày.
- Điều chỉnh liều dựa trên đáp ứng lâm sàng.
Nhồi máu cơ tim
Liều khởi đầu (3 ngày đầu)
- Bắt đầu trong 24 giờ sau khởi phát nếu huyết áp tâm thu ≥100 mmHg.
- Liều Lisopress: 5 mg uống ngày 1, 5 mg ngày 2, 10 mg ngày 3, sau đó 10 mg/ngày.
- Huyết áp tâm thu ≤120 mmHg: bắt đầu 2,5 mg/ngày.
- Suy thận (ClCr < 80 ml/phút): điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.
Liều duy trì
- Thường dùng 10 mg/ngày.
- Nếu huyết áp tâm thu ≤100 mmHg: giảm còn 5 mg/ngày; nếu ≤90 mmHg kéo dài >1 giờ, ngưng thuốc.
- Duy trì điều trị ít nhất 6 tuần, sau đó đánh giá lại.
- Bệnh nhân xuất hiện triệu chứng suy tim: tiếp tục Lisopress theo chỉ định bác sĩ.
Biến chứng thận do đái tháo đường
- Bệnh nhân ĐTĐ type 2 có bệnh thận giai đoạn sớm: Bắt đầu 10 mg Lisopress/ngày.
- Nếu cần, có thể tăng tối đa 20 mg/ngày để đạt huyết áp tâm trương <90 mmHg khi ngồi.
- Suy thận (ClCr < 80 ml/phút): Điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.
Bệnh nhân ghép thận
Chưa có dữ liệu liên quan đến sử dụng Lisopress trên các bệnh nhân mới trải qua ghép thận. Do đó, không khuyến cáo sử dụng Lisopress trên đối tượng bệnh nhân này.
Chống chỉ định
- Tiền sử phù mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển.
- Phù mạch di truyền hoặc tự phát.
- Ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ.
- Dùng Lisopress cùng thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận nặng (lọc cầu thận <60 ml/phút/1,73 m²).
Tác dụng phụ
Những tác dụng không mong muốn sau đây đã được ghi nhận trong khi điều trị bằng lisinopril và các thuốc ức chế men chuyển khác, với tần suất được quy ước như sau:
- Phổ biến (≥ 1/10)
- Thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10)
- Ít gặp (≥ 1/1.000 đến <1/100)
- Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến <1/1.000)
- Rất hiếm gặp (<1/10.000)
- Chưa xác định (không thể xác định từ các dữ liệu hiện có)
| Hệ cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp | Chưa xác định |
| Rối loạn huyết học và hệ bạch huyết | Suy tủy xương; thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu,bệnh hạch bạch huyết | ||||
| Rối loạn hệ miễn dịch | Bệnh tự miễn | Phản ứng dạng phản vệ | |||
| Rối loạn nội tiết | Hội chứng bài tiết bất thường hormone chống bài tiệu (SIADH) | ||||
| Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa | Hạ đường huyết. | ||||
| Rối loạn tâm thần | Thay đổi tâm trạng, rối loạn giấc ngủ, ảo giác | Lú lẫn | Trầm cảm | ||
| Rối loạn hệ thần kinh | Hoa mắt, đau đầu | Dị cảm, chóng mặt, rối loạn vị giác | Hội chứng parosima (rối loạn khứu giác) | Ngất | |
| Rối loạn tim | Nhồi máu cơ tim có thể xuất hiện thứ phát sau tụt huyết áp quá mức trên các bệnh nhân có nguy cơ cao, đánh trống ngực, tăng nhịp tim | ||||
| Rối loạn mạch | Hiệu ứng tư thế (bao gồm tụt huyết áp) | Tai biến mạch máu não có thể xuất hiện thứ phát sau tụt huyết áp quá mức trên các bệnh nhân có nguy cơ cao, hiện tượng Raynaud | |||
| Rối loạn trung thất, hô hấp và lồng ngực | Ho | Viêm mũi | Co thắt phế quản, viêm xoang, viêm phế nang dị ứng, viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin | ||
| Rối loạn tiêu hóa | Tiêu chảy, nôn | Buồn nôn, đầy bụng, khó tiêu | Khô miệng | Viêm tụy, phù mạch đường ruột | |
| Rối loạn gan mật | Viêm gan thể tổn thương tế bào gan hoặc tắc mật, vàng da, suy gan | ||||
| Rối loạn da và mô dưới da* | Phát ban, ngứa | Mày đay, rụng tóc, vảy nến, quá mẫn/ phù thần kinh mạch: phù thận kinh mạch vùng một, các chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản | Vã mồ hôi, bệnh mụn nước (pemphigus, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, bệnh giả lympho da | ||
| Rối loạn thận và tiết niệu | Rối loạn chức năng thận | Tăng urê máu, suy thận cấp | Thiểu niệu/vô niệu | ||
| Rối loạn vú và cơ quan sinh sản | Liệt dương | Vú to ở nam giới | |||
| Rối loạn toàn thân và vị trí dùng thuốc | Mệt mỏi, suy nhược | ||||
| Thăm dò chức năng | Tăng urê máu, tăng creatinin huyết thanh, tăng men gan, tăng kali máu | Giảm hematocrit, giảm hemoglobin, tăng bilirubin huyết thanh, hạ natri máu |
Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Lisopress 5mg
Tụt huyết áp có triệu chứng
- Hiếm gặp ở bệnh nhân tăng huyết áp không biến chứng, nhưng nguy cơ tăng nếu mất nước (do lợi tiểu, ăn nhạt, nôn, tiêu chảy, thẩm tách) hoặc tăng huyết áp nặng phụ thuộc renin.
- Nguy cơ cao hơn ở bệnh nhân suy tim nặng, hạ natri máu, suy thận hoặc đang dùng lợi tiểu quai liều cao.
- Cần giám sát chặt chẽ khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều, đặc biệt ở bệnh nhân tim thiếu máu cục bộ hoặc bệnh mạch máu não.
- Nếu tụt huyết áp: cho bệnh nhân nằm ngửa, bù dịch nếu cần; có thể tiếp tục thuốc khi huyết áp ổn định lại.
- Ở bệnh nhân suy tim huyết áp bình thường hoặc thấp, hạ huyết áp có thể xảy ra nhưng thường không cần ngừng thuốc. Nếu triệu chứng rõ, có thể giảm liều hoặc tạm ngừng Lisopress.
Tụt huyết áp trong nhồi máu cơ tim cấp
- Không bắt đầu lisinopril nếu huyết áp tâm thu ≤ 100 mmHg hoặc bệnh nhân bị sốc tim.
- Trong 3 ngày đầu, giảm liều nếu huyết áp ≤ 120 mmHg.
- Liều duy trì có thể giảm còn 5 mg hoặc tạm thời 2,5 mg nếu huyết áp ≤ 100 mmHg.
- Ngừng thuốc nếu huyết áp < 90 mmHg kéo dài hơn 1 giờ.
Hẹp van hai lá, hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại
Cần thận trọng khi dùng lisinopril trên những bệnh nhân có tắc nghẽn dòng máu từ thất trái (hẹp van hai lá, hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại).
Suy thận
- Nếu độ thanh thải creatinin < 80 ml/phút, bắt đầu với liều thấp và điều chỉnh theo chức năng thận.
- Giám sát định kỳ kali và creatinin.
- Bệnh nhân suy tim hoặc hẹp động mạch thận có nguy cơ tụt huyết áp và suy thận, cần giám sát chặt, điều chỉnh liều thận trọng và ngừng thuốc lợi tiểu nếu cần.
- Tăng nhẹ urê hoặc creatinin thường thoáng qua, nhưng nếu creatinin > 265 μmol/l hoặc tăng gấp đôi so với trước, cân nhắc ngừng lisinopril.
Quá mẫn/phù mạch
- Phù mạch (mặt, môi, lưỡi, thanh quản) hiếm gặp nhưng có thể nguy hiểm.
- Nếu xảy ra, ngừng lisinopril và xử trí y tế ngay.
- Phù mạch liên quan đến thanh quản/lưỡi có thể gây tắc đường thở, cần cấp cứu kịp thời.
- Nguy cơ cao hơn ở người da đen hoặc có tiền sử phù mạch.
Sử dụng đồng thời với thuốc khác
- Thuốc ức chế mTOR (sirolimus, everolimus, temsirolimus): Tăng nguy cơ phù mạch, đặc biệt ở lưỡi hoặc đường thở.
- Thẩm tách máu hoặc tách LDL: Có thể xảy ra phản ứng dạng phản vệ; cân nhắc thay màng thẩm tách hoặc tạm ngừng lisinopril trước tách LDL.
- Điều trị chống mẫn cảm (ví dụ nọc côn trùng): Phản ứng dạng phản vệ có thể xảy ra; tạm ngừng lisinopril trước khi điều trị.
Suy gan
Hiếm gặp vàng da ứ mật, hoại tử gan; ngừng lisinopril nếu thấy vàng da hoặc men gan tăng cao và giám sát y tế.
Giảm bạch cầu/bạch cầu hạt
Có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận hoặc đang dùng thuốc ức chế miễn dịch; cần theo dõi công thức máu và dấu hiệu nhiễm trùng.
Phong bế kép RAAS
Dùng đồng thời lisinopril với thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren tăng nguy cơ tụt huyết áp, tăng kali máu, suy thận; không khuyến cáo, nếu cần, giám sát chặt chẽ.
Chủng tộc
Người da đen có nguy cơ phù mạch cao hơn và tác dụng hạ huyết áp của lisinopril kém hơn.
Ho
Ho khô, dai dẳng, sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
Phẫu thuật/gây mê
Có thể gây tụt huyết áp; cần bù dịch nếu xảy ra.
Tăng kali máu
Nguy cơ cao ở người suy thận, đái tháo đường, dùng thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali hoặc thuốc tăng kali khác; cần giám sát nồng độ kali.
Đái tháo đường
Giám sát đường huyết trong tháng đầu dùng lisinopril với thuốc hạ đường huyết hoặc insulin.
Lithi
Không khuyến cáo dùng cùng lisinopril; nếu cần, giám sát chặt nồng độ lithi.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
- Mang thai: Không dùng lisinopril 3 tháng giữa và cuối; thận trọng 3 tháng đầu. Nếu đang mang thai, ngừng ngay và thay thuốc an toàn.
- Cho con bú: Không dùng lisinopril; chọn thuốc thay thế an toàn.
Khả năng lái xe/vận hành máy
Có thể chóng mặt hoặc mệt mỏi, thận trọng khi lái xe.
Tương tác thuốc
- Thuốc hạ huyết áp khác (nitrat, giãn mạch): Tăng nguy cơ hạ huyết áp.
- Thuốc lợi tiểu: Có thể gây tụt huyết áp; cân nhắc tạm ngừng trước khi bắt đầu lisinopril.
- Thuốc bổ sung kali hoặc giữ kali: Tăng nguy cơ tăng kali máu.
- NSAID: Giảm hiệu quả hạ huyết áp và tăng nguy cơ suy thận, đặc biệt ở người già hoặc suy thận.
- Vàng (như natri aurothiomalat): Có thể gây phản ứng nặng.
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần, thuốc gây mê: Có thể làm hạ huyết áp thêm.
- Thuốc cường giao cảm: Có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp.
- Thuốc đái tháo đường: Tăng nguy cơ hạ đường huyết, đặc biệt tuần đầu.
- Co-trimoxazole: Tăng nguy cơ tăng kali máu.
- Acid acetylsalicylic liều thông thường, thuốc tiêu sợi huyết, thuốc chẹn beta, nitrat: Có thể dùng cùng lisinopril an toàn.
Dược lý
Dược động học (cơ thể tác động lên thuốc)
Hấp thu
- Uống lisinopril, nồng độ tối đa trong máu đạt sau ~7 giờ.
- Sinh khả dụng trung bình ~25% (có thể dao động 6–60%).
- Thức ăn không ảnh hưởng hấp thu.
- Suy tim nhẹ làm giảm hấp thu ~16%.
Phân bố
- Lisinopril gắn chủ yếu với men chuyển angiotensin, ít gắn protein huyết tương.
- Qua hàng rào máu não kém.
Thải trừ
- Thải trừ qua thận dưới dạng nguyên vẹn; không chuyển hóa.
- Thời gian bán thải ~12,6 giờ.
- Suy thận nặng làm AUC tăng gấp 4–5 lần; có thể lọc qua thẩm tách máu (giảm ~60% nồng độ trong 4 giờ).
- Suy gan nhẹ giảm hấp thu nhưng làm phơi nhiễm thuốc tăng ~50%.
- Người cao tuổi có nồng độ thuốc trong máu cao hơn ~60%.
Trẻ em & thiếu niên: Dược động học tương tự người lớn; nồng độ đỉnh sau ~6 giờ, hấp thu ~28%.
Dược lực học (thuốc tác động lên cơ thể)
Nhóm thuốc: Thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitor), tác động trên hệ renin-angiotensin.
Cơ chế:
- Ức chế men chuyển angiotensin, giảm chuyển angiotensin I → angiotensin II.
- Giảm angiotensin II → giảm co mạch và bài tiết aldosteron → có thể làm tăng kali huyết thanh.
- Tăng bradykinin có thể góp phần giãn mạch, nhưng vai trò chưa rõ.
Tác dụng:
- Hạ huyết áp trên cả bệnh nhân renin thấp và cao.
- Giảm albumin niệu và bảo vệ thận ở bệnh nhân đái tháo đường.
- Không ảnh hưởng đáng kể đến HbA1c (đường huyết).
Hiệu quả lâm sàng:
- Suy tim: Liều cao giảm nguy cơ tử vong và nhập viện do tim/mọi nguyên nhân, đồng thời an toàn tương tự liều thấp.
- Nhồi máu cơ tim cấp: Giảm tử vong ~11%; phối hợp với nitrat giảm tử vong lên ~17%.
- Trẻ em & thiếu niên: Liều ≥1,25 mg ổn định hạ huyết áp; tác dụng phụ phụ thuộc liều.
Phối hợp thuốc: Không khuyến cáo kết hợp ACE inhibitor với thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren do tăng nguy cơ tụt huyết áp, tăng kali và suy thận.
Thương hiệu
Gedeon Richter
Xuất xứ
Hungary
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, dưới 30°C.
Số đăng ký
VN-21855-19








Chưa có đánh giá nào.