Thành phần Thuốc Cardioton 30mg
- Coenzym Q10………………………………………….30mg
- Vitamin E………………………………………………..6.71mg
Công dụng Thuốc Cardioton 30mg
Được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Duy trì, hỗ trợ chức năng tim mạch và giúp hệ tim mạch khỏe mạnh đặc biệt dùng để hỗ trợ trong điều trị suy tim nhẹ và vừa, tăng huyết áp nhẹ, thiếu máu cơ tim cục bộ và bệnh mạch vành.
- Duy trì, bổ sung năng lượng cho cơ thể.
- Chống oxy hóa, giảm hình thành các gốc tự do trong cơ thể và giảm tổn thương gây ra bởi các gốc tự do cho cơ thể.
Dược lực học
Ubidecarenone (Coenzyme Q10) có tác động trực tiếp trên cơ tim bị thiếu máu cục bộ và tăng cường hiệu suất sử dụng oxy. Các tác dụng này của Coenzyme Q10 giúp cơ tim duy trì chức năng sản sinh năng lượng ở mức độ cao, ngay cả trong các trường hợp bị thiếu máu cục bộ, do đó làm giảm các tổn thương của tế bào cơ tim do thiếu máu gây ra.
Trong thực tế lâm sàng, hiệu quả của Coenzyme Q10 trên các rối loạn cơ tim được khảo sát bằng điện tâm đồ lúc nghỉ ngơi và khi gắng sức, người ta đã xác nhận rằng Coenzyme Q10 giúp khôi phục sự suy giảm chức năng tim.
Hơn nữa, các thử nghiệm lâm sàng mù đôi có kiểm chứng cho thấy hiệu quả của Coenzyme Q10, trong việc cải thiện các triệu chứng của suy tim xung huyết có kèm theo sự suy giảm chức năng tâm thất trái do thiếu máu cục bộ tim mạn tính hay bệnh tim huyết áp cao.
Vitamin E là một chất chống oxi hoá với một trong những cơ chế tác dụng sau: Ngăn ngừa sự oxi hoá các thành phần chủ yếu của tế bào như ubiquinones. Ngăn ngừa sự tạo thành các sản phẩm oxi hoá độc hại như các sản phẩm peroxyd hoá từ các chất chuyển hoá của các acid béo chưa bão hoà.
Dược động học
Ubidecarenone (Coenzyme Q10), sau khi uống, được hấp thu thông qua hệ thống bạch huyết và thâm nhập vào ty thể trong tế bào. Sau khi uống 100 mg ubidecarenone, nồng độ đỉnh trong huyết tương (khoảng 0,5 mcg/ml Coenzyme Q10 ngoại sinh) đạt được 6 giờ sau khi uống, sau đó nồng độ trong huyết tương giảm dần, thời gian bán thải của thuốc là 25 giờ.
Sự hấp thu của vitamin E từ đường tiêu hoá phụ thuộc vào sự có mặt của dịch mật và chức năng bình thường của tuyến tuỵ. Lượng vitamin E hấp thu được dường như giảm khi tăng liều dùng, Vitamin E tham gia vào hệ tuần hoàn nhờ các vị thể nhũ trấp của bạch huyết.
Nó được phân bố đến tất cả các mô và dự trữ các mô có chất béo. Một lượng vitamin E được chuyển hoá tại gan thành glucuronide của acid tocopheronic và chất chuyển hoá y – lacton của nó và được bài tiết qua nước tiểu nhưng phần lớn liều dùng Vitamin E được bài tiết dần dần vào dịch mật. Vitamin E được bài tiết vào sữa mẹ nhưng chỉ một phần rất nhỏ qua được hàng rào nhau thai.
Cách dùng Thuốc Cardioton 30mg
Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng Thuốc Cardioton 30mg
Người bệnh nên uống từ 1 đến 3 viên/lần, sử dụng 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định Thuốc Cardioton 30mg
Không dùng Cardioton cho bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Không khuyên dùng thuốc này cho trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú vì chưa có kinh nghiệm lâm sàng đối với nhóm bệnh nhân này.
Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện tăng không đáng kể nồng độ lactic dehydrogenase và transaminase trong máu.
Bảo quản
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Xuất xứ thương hiệu
Úc.
Nhà sản xuất
LIPA PHARMACEUTICALS.
Số đăng ký
VN-22503-20.