Thành phần Lostad HCT 100/12.5:
- Losartan potassium……………………………………100mg
- Hydrochlorothiazide…………………………………..12.5mg
Công dụng Lostad HCT 100/12.5:
- Tăng huyết áp. Dạng phối hợp này không được chỉ định cho điều trị khởi đầu tăng huyết áp, ngoại trừ trường hợp tăng huyết áp nặng.
- Nguy cơ đột quỵ ở những bệnh nhân tăng huyết áp và phì đại tâm thất trái.
Lostad HCT 100/12.5 Hộp 30 Viên
Dược lực học
Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính ngăn chặn tác động gây có mạch và gây tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ức chế có chọn lọc sự gắn kết giữa angiotensin II và thụ thể AT1 có trong nhiều mô (như cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận). Chất chuyển hóa có hoạt tính mạnh hơn losartan từ 10 – 40 lần theo trọng lượng và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1.
Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều không ức chế ACE (kininase II, enzym chuyền angiotensin I thành angiotensin II và phân hủy bradykinin), chúng cũng không gắn kết hay ngăn chặn các thụ thể của các hormon khác hay các kênh ion có vai trò quan trọng trong việc điều hòa hệ tim mạch.
Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Thiazid tác động lên cơ chế tái hấp thu các chất điện giải ở ống thận, trực tiếp làm tăng bài tiết natri và clorid với lượng xấp xỉ bằng nhau.
Tác động lợi tiểu của hydrochlorothiazide là làm giảm thể tích huyết tương một cách gián tiếp thông qua sự bài tiết aldosteron, làm tăng kali trong nước tiểu. Angiotensin || làm trung gian cho mắt xích renin-aldosteron, do đó việc dùng đồng thời thuốc ức chế thụ thể angiotensin II có khuynh hướng đảo ngược sự mất kali do các thuốc lợi tiểu này.
Hydrochlorothiazide có tác dụng hạ huyết áp, trước tiên do giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào liên quan đến sự bài niệu natri. Sau đó trong quá trình dùng thuốc, tác dụng hạ huyết áp tùy thuộc vào sự giảm sức cản ngoại vi, thông qua sự thích nghi dần của các mạch máu trước tình trạng giảm nồng độ Na+.
Vì vậy tác động hạ huyết áp của hydrochlorothiazide thể hiện chậm sau 1 – 2 tuần, trong khi tác dụng lợi tiểu xảy ra nhanh có thể thấy ngay trong ngày điều trị đầu tiên.
Dược động học
Losartan
Hấp thu:
Losartan được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống nhưng bị chuyển hóa đáng kể qua gan lần đầu dẫn đến sinh khả dụng toàn thân chỉ khoảng 33%. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương của losartan đạt được trong vòng 1 giờ và của chất chuyển hóa chính E-3174 đạt được trong khoảng 3 – 4 giờ.
Phân bố:
Hơn 98% losartan và E-3174 gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Thuốc được chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính thuộc dẫn xuất acid carboxylic là E-3174 (EXP-3174), chất này có hoạt tính dược lý mạnh hơn losartan; một số chất chuyển hóa không có hoạt tính cũng được tạo thành. Sự chuyển hóa chủ yếu do các isoenzym của cytochrom P450 là CYP2C9 và CYP3A4.
Thải trừ:
Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong phân qua ống mật dưới dạng không đối và dạng các chất chuyển hóa. Sau khi uống, khoảng 4% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi và khoảng 6% bài tiết ở dạng chất chuyển hóa có hoạt tính trong nước tiểu. Thời gian bán thải của losartan khoảng 1,5 – 2,5 giờ và của E-3174 khoảng 3 – 9 giờ.
Hydrochlorothiazide
Hấp thu:
Sau khi uống, hydrochlorothiazide hấp thu tương đối nhanh. Tỉ lệ hấp thu khoảng 65 – 75% liều dùng, tuy nhiên có thể giảm ở bệnh nhân bị suy tim.
Phân bố:
Hydrochlorothiazide tích lũy trong hồng cầu. Thuốc đi qua hàng rào nhau thai, phân bố và đạt nồng độ cao trong bào thai.
Chuyển hóa và thải trừ:
Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 9,5 – 13 giờ, nhưng có thể kéo dài trong trường hợp suy thận nên cần điều chỉnh liều.
Cách dùng
Lostad HCT 100/12.5 được dùng bằng đường uống, cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Chống Chỉ Định Lostad HCT 100/12.5:
Quá mẫn với các thiazide và các dẫn chất sulfonamide.
Bệnh gút, chứng vô niệu hoặc bệnh nhân phải thẩm phân máu, bệnh Addison, chứng tăng calci huyết, tăng acid uric huyết, suy gan và suy thận nặng, ứ mật.
Hạ natri huyết dai dẳng.
Trẻ em và thanh thiếu niên < 18 tuổi.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh nhiệt độ cao và ánh nắng trực tiếp.
Chú ý
Không sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.
Thành phần Lostad HCT 100/12.5:
- Losartan potassium……………………………………100mg
- Hydrochlorothiazide…………………………………..12.5mg
Công dụng Lostad HCT 100/12.5:
- Tăng huyết áp. Dạng phối hợp này không được chỉ định cho điều trị khởi đầu tăng huyết áp, ngoại trừ trường hợp tăng huyết áp nặng.
- Nguy cơ đột quỵ ở những bệnh nhân tăng huyết áp và phì đại tâm thất trái.
Lostad HCT 100/12.5 Hộp 30 Viên
Dược lực học
Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính ngăn chặn tác động gây có mạch và gây tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ức chế có chọn lọc sự gắn kết giữa angiotensin II và thụ thể AT1 có trong nhiều mô (như cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận). Chất chuyển hóa có hoạt tính mạnh hơn losartan từ 10 – 40 lần theo trọng lượng và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1.
Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều không ức chế ACE (kininase II, enzym chuyền angiotensin I thành angiotensin II và phân hủy bradykinin), chúng cũng không gắn kết hay ngăn chặn các thụ thể của các hormon khác hay các kênh ion có vai trò quan trọng trong việc điều hòa hệ tim mạch.
Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Thiazid tác động lên cơ chế tái hấp thu các chất điện giải ở ống thận, trực tiếp làm tăng bài tiết natri và clorid với lượng xấp xỉ bằng nhau.
Tác động lợi tiểu của hydrochlorothiazide là làm giảm thể tích huyết tương một cách gián tiếp thông qua sự bài tiết aldosteron, làm tăng kali trong nước tiểu. Angiotensin || làm trung gian cho mắt xích renin-aldosteron, do đó việc dùng đồng thời thuốc ức chế thụ thể angiotensin II có khuynh hướng đảo ngược sự mất kali do các thuốc lợi tiểu này.
Hydrochlorothiazide có tác dụng hạ huyết áp, trước tiên do giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào liên quan đến sự bài niệu natri. Sau đó trong quá trình dùng thuốc, tác dụng hạ huyết áp tùy thuộc vào sự giảm sức cản ngoại vi, thông qua sự thích nghi dần của các mạch máu trước tình trạng giảm nồng độ Na+.
Vì vậy tác động hạ huyết áp của hydrochlorothiazide thể hiện chậm sau 1 – 2 tuần, trong khi tác dụng lợi tiểu xảy ra nhanh có thể thấy ngay trong ngày điều trị đầu tiên.
Dược động học
Losartan
Hấp thu:
Losartan được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống nhưng bị chuyển hóa đáng kể qua gan lần đầu dẫn đến sinh khả dụng toàn thân chỉ khoảng 33%. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương của losartan đạt được trong vòng 1 giờ và của chất chuyển hóa chính E-3174 đạt được trong khoảng 3 – 4 giờ.
Phân bố:
Hơn 98% losartan và E-3174 gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Thuốc được chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính thuộc dẫn xuất acid carboxylic là E-3174 (EXP-3174), chất này có hoạt tính dược lý mạnh hơn losartan; một số chất chuyển hóa không có hoạt tính cũng được tạo thành. Sự chuyển hóa chủ yếu do các isoenzym của cytochrom P450 là CYP2C9 và CYP3A4.
Thải trừ:
Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong phân qua ống mật dưới dạng không đối và dạng các chất chuyển hóa. Sau khi uống, khoảng 4% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi và khoảng 6% bài tiết ở dạng chất chuyển hóa có hoạt tính trong nước tiểu. Thời gian bán thải của losartan khoảng 1,5 – 2,5 giờ và của E-3174 khoảng 3 – 9 giờ.
Hydrochlorothiazide
Hấp thu:
Sau khi uống, hydrochlorothiazide hấp thu tương đối nhanh. Tỉ lệ hấp thu khoảng 65 – 75% liều dùng, tuy nhiên có thể giảm ở bệnh nhân bị suy tim.
Phân bố:
Hydrochlorothiazide tích lũy trong hồng cầu. Thuốc đi qua hàng rào nhau thai, phân bố và đạt nồng độ cao trong bào thai.
Chuyển hóa và thải trừ:
Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 9,5 – 13 giờ, nhưng có thể kéo dài trong trường hợp suy thận nên cần điều chỉnh liều.
Cách dùng
Lostad HCT 100/12.5 được dùng bằng đường uống, cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Chống Chỉ Định Lostad HCT 100/12.5:
Quá mẫn với các thiazide và các dẫn chất sulfonamide.
Bệnh gút, chứng vô niệu hoặc bệnh nhân phải thẩm phân máu, bệnh Addison, chứng tăng calci huyết, tăng acid uric huyết, suy gan và suy thận nặng, ứ mật.
Hạ natri huyết dai dẳng.
Trẻ em và thanh thiếu niên < 18 tuổi.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh nhiệt độ cao và ánh nắng trực tiếp.
Chú ý
Không sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em.