Thành phần
Cefotiam hydroclorid: 1g – Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

Chỉ định của thuốc Bamandol 1g điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nhạy cảm với thuốc
Thuốc Bamandol 1g được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn như:
- Hô hấp dưới (viêm phổi, viêm phế quản, viêm amidan, tràn mủ màng phổi, giãn phế quản bội nhiễm).
- Tiết niệu: viêm bàng quang, niệu đạo, tuyến tiền liệt.
- Nhiễm trùng huyết, viêm màng bụng, nhiễm khuẩn da – mô mềm.
- Viêm xương, khớp, viêm tủy xương.
- Viêm màng não, tai giữa, xoang.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm mô quanh tử cung.
Liều dùng
Người lớn
- Thường dùng 0,5-2 g/ngày tiêm tĩnh mạch, chia 2-4 lần.
- Trường hợp nhiễm trùng huyết: có thể tăng đến 4 g/ngày.
Trẻ em
- 40-80 mg/kg/ngày, chia 3-4 lần.
- Nhiễm trùng nặng: tăng đến 160 mg/kg/ngày.
Cách dùng
- Thuốc Bamandol 1g dùng đường tiêm truyền theo chỉ định của bác sĩ.
- Tiêm tĩnh mạch ngay sau pha với nước cất pha tiêm, Dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glucose 5%.
- Tiêm truyền: pha với dung dịch glucose 5%, điện giải, hoặc acid amin; truyền kéo dài 30-60 phút.
Chống chỉ định
Không dùng Thuốc Bamandol 1g cho người có tiền sử sốc hoặc dị ứng với cefotiam hoặc các kháng sinh beta-lactam khác.
Tác dụng phụ
- Sốc phản vệ: cần ngưng thuốc nếu xuất hiện triệu chứng bất thường như mệt, chóng mặt, khó thở, đổ mồ hôi.
- Quá mẫn: phát ban, nổi mày đay, ngứa, đau khớp.
- Da: có thể gây hội chứng Stevens Johnson hoặc hoại tử da.
- Bội nhiễm: như viêm miệng và nhiễm nấm Candida
Tương tác
Khi dùng Thuốc Bamandol 1g chung với thuốc lợi tiểu như furosemid hoặc các Cephalosporin khác, có thể làm tăng độc tính trên thận → cần theo dõi chức năng thận.
Lưu ý và thận trọng
- Thuốc Bamandol 1g thận trọng với người có cơ địa dị ứng (hen, phát ban, nổi mày đay…).
- Suy thận nặng, suy dinh dưỡng, tiêu hóa kém, người già, bệnh nhân nuôi ăn qua Đường tiêu hóa cùng cần cẩn trọng với Thuốc Bamandol 1g.
- Thuốc Bamandol 1g có thể gây dương tính giả trong các xét nghiệm đường niệu (Benedict, Fehling, Clinitest – trừ Testtape), và test Coombs trực tiếp.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Mang thai: chỉ dùng Thuốc Bamandol 1g khi thật sự cần thiết.
- Cho con bú: chưa xác định độ an toàn của Thuốc Bamandol 1g trên đối tượng này.
Xử trí khi quá liều
Dùng quá liều ở người suy thận có thể gây co giật.
Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Cefotiam là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3 hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Phổ tác dụng của Cefotiam bao phủ cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, bao gồm: Staphylococcus aureus (cả chủng sinh và không sinh beta-lactamase, trừ chủng kháng methicillin), Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus tan huyết beta, E. coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp., Haemophilus influenzae, Peptococcus, Peptostreptococcus, Clostridium spp.
Dược động học
Cefotiam sau tiêm tĩnh mạch liều 250-1000 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 8-35 mg/L trong vòng 15-30 phút. Cefotiam phân bố tốt vào mật, dịch tụy, mô phế quản, thận, tuyến thượng thận, mô mềm, gắn protein huyết tương khoảng 40% và có thể qua nhau thai, bài tiết vào sữa mẹ. Thời gian bán thải của Cefotiam khoảng 1 giờ và kéo dài nếu có suy thận. Khoảng 60% liều Cefotiam được thải qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa trong vòng 12 giờ.
Bảo quản
Thuốc Bamandol 1g nên được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ < 30oC
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ bột pha tiêm
Số đăng ký
VD-17415-12
Thương hiệu
Euvipharm
Công ty đăng ký
Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm
Xuất xứ
Việt Nam










Chưa có đánh giá nào.