Thành Phần
Viên nén có chứa:
- Dexamethasone……………………0,25mg
- Theophyllin…………………………..65mg
- Phenobarbital………………………8,5mg
Công Dụng Của Thuốc Asmacort 65mg
Chỉ định
Thuốc Asmacort được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Trị các chứng hen suyễn, khó thở kịch phát trầm trọng và hen suyễn khó thở liên tục.
- Dạng co cứng của bệnh phế quản mạn tính mà không có cơn kịch phát mất bù hô hấp.
Dược lực học
Các cơ chế tác dụng dược lý của theophyllin được đề xuất bao gồm (1) ức chế phosphodiesterase, do đó làm tăng AMP vòng nội bào, (2) tác dụng trực tiếp trên nồng độ calci nội bào, (3) tác dụng gián tiếp trên nồng độ calci nội bào thông qua tăng phân cực màng tế bào, (4) đối kháng thụ thể adenosin. Có nhiều bằng chứng cho thấy đối kháng thụ thể adenosin là yếu tố quan trọng nhất chịu trách nhiệm đa số các tác dụng dược lý của theophyllin.
Dexamethason là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp, hầu như không tan trong nước. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã.
Các glucocorticoid cũng còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thể. Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, còn tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.
Phenobarbital là thuốc chống co giật và an thần thuộc nhóm các barbiturat khác, có tác dụng tăng cường hoặc bắt chước tác dụng ức chế synap của acid gamma aminobutyric (GABA) ở não, làm giảm sử dụng oxygen ở não trong lúc gây mê, có lẽ chủ yếu thông qua việc ức chế hoạt động của neuron là cơ sở của việc sử dụng các barbiturat để để phòng nhồi máu não khi não bị thiếu máu cục bộ và khi tổn thương sọ não.
Dược động học
Hấp thu: Levocetirizin hấp thu nhanh chóng và rộng rãi sau khi uống. Việc dùng levocetirizin không ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Levocetirizin liên kết với protein huyết tương 90%.
Chuyển hoá: Mức độ chuyển hóa của levocetirizin ở người dưới 14% của liều dùng. Các phương thức chuyển hóa bao gồm oxy hóa vòng thơm, khử nhóm alkyl ở vị trí N – và O – và liên hợp với taurin.
Thải trừ: Thời gian bán thải ở người lớn khoảng 8 – 9 giờ sau khi uống. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (85,4% liều), chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân (12,9%). Levocetirizin được bài tiết bởi lọc cầu thận và bài tiết chủ động qua ống thận.

Liều Dùng Của Thuốc Asmacort 65Mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: Mỗi lần 1 – 2 viên, 2 lần/ngày.
Trẻ em 6 – 12 tuổi: 1/2 viên 2 – 4 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có báo cáo.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Asmacort 65Mg
Khi sử dụng thuốc Asmacort 65mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh: Buồn ngủ.
Tiêu hoá: Kích ứng dạ dày, buồn ngủ.
Thuốc có chứa dexamethasone: Dùng lâu dài có thể gây loãng xương, ứ nước, tăng huyết áp, phù nề.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Asmacort 65Mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Asmacort 65mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
Dexamethason acetat: Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn và khớp bị hủy hoại nặng.
Theophyllin: Loét dạ dày, tá tràng đang hoạt động, co giật, động kinh không kiểm soát được.
Phenobarbital: Suy hô hấp nặng, khó thở hoặc tắc nghẽn. Người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Suy gan nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Dexamethason acetat: Ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, người bị loãng xương hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao.
Theophyllin: Ở người loét dạ dày, tăng năng tuyến giáp, tăng nhãn áp, đái tháo đường, giảm oxygen máu nặng, tăng huyết áp, động kinh, người đau thắt ngực hoặc thương tổn cơ tim.
Phenobarbital: Người có tiền sử nghiện ma túy, nghiện rượu, suy thận, người cao tuổi, người bị trầm cảm.
Không ngừng thuốc đột ngột ở người bị bệnh động kinh.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng thuốc cho người đang lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược.
Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Chống chỉ định cho phụ nữ đang trong thời kì cho con bú.
Tương tác thuốc
Dexamethason acetat: Làm giảm tác dụng điều trị của barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephenn[W1] , aminoglutethimid và làm tăng tác dụng giảm kali huyết khi dùng chung với các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết (thiazid, furosemid).
Theophyllin: Làm tăng thải trừ lithi và có thể làm giảm hiệu lực điều trị của thuốc này. Khi dùng chung với cimetidin, liều cao allopurinol, thuốc tránh thai uống, propranolon. ciprofloxacin, erythromycin có thể làm tăng nồng độ theophyllin huyết thanh.
Rifampicin có thể làm giảm nồng độ theophyllin ở huyết thanh. Theophyllin làm tăng chuyển hoá ở gan nên có thể làm giảm nồng độ huyết thanh của một trong hai thuốc khi dùng chung với phenytoin, carbamazepin hoặc barbiturate.
Phenobarbital: Có thể làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai. Phenobarbital và các thuốc chẹn beta (propranolon, metoprolol) thì nồng độ trong huyết tương và tác dụng lâm sàng của các thuốc chẹn beta bị giảm.
Bảo Quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.