Thành phần Parokey-30
Công dụng Parokey-30
Thuốc Parokey-30
Đối tượng sử dụng Parokey-30
Người lớn, trẻ em > 17 tuổi trở lên.
Cách dùng – Liều dùng Parokey-30
Cách sử dụng
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
* Người lớn:
– Điều trị trầm cảm:
+ Liều bắt đầu: 20 mg/ngày. Sau mỗi tuần có thể tăng thêm mỗi 10 mg.
+ Liều tối đa: 50 mg/ngày.
– Điều trị chứng ám ảnh cưỡng bức:
+ Liều khởi đầu: 20 mg/ngày, sau ít nhất 1 tuần có thể tăng thêm mỗi 10mg.
+ Liều duy trì: 40 mg/ngày.
+ Liều tối đa: 60 mg/ngày.
– Điều trị hội chứng hoảng sợ:
+ Liều bắt đầu:10 mg/ngày.
+ Sau ít nhất 1 tuần tăng thêm mỗi 10 mg đến liều 40 mg/ngày.
– Ám ảnh sợ xã hội:
+ Khởi đầu: 20 mg/ngày.
+ Sau mỗi tuần có thể tăng thêm mỗi ngày 10mg đến liều tối đa là 50 mg/ngày.
– Chứng rối loạn sau sang chấn tâm lý:
+ Liều khuyến cáo 20 mg/ngày.
+ Sau mỗi tuần có thể tăng thêm mỗi ngày 10 mg đến liều tối đa là 50 mg/ ngày.
* Người cao tuổi:
+ Nên bắt đầu với liều như người lớn.
+ Liều tối đa: 40 mg/ ngày.
* Trẻ em và thanh thiếu niên: Không khuyến cáo sử dụng.
* Bệnh nhân suy gan suy thận: Liều tối đa 20 mg/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Hạn chế tối đa tình trạng quên liều, quá liều do có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, hưng cảm nhẹ, chóng mặt, ra mồ hôi, kích động.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Lưu ý
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Nguy cơ dị tật tim tăng khi người mẹ dùng trong những tháng đầu.
+ Trong 3 tháng cuối thai kỳ tăng nguy cơ tăng áp phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh khiến dòng máu bất thường ở tim và phổi, không đủ oxy vào máu ở trẻ. Tình trạng không thể ngủ hoặc cho ăn bình thường, hôn mê, run, bồn chồn hoặc co giật., thở nhanh hơn, da xanh nhạt hoặc người quá nóng hoặc quá lạnh, bị bệnh, khóc nhiều, cứng cơ hoặc mềm cơ xảy ra trong vòng 24 giờ sau sinh.
+ Do đó, chỉ sử dụng khi được bác sĩ kê đơn, đã cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ.
– Bà mẹ cho con bú: Một lượng nhỏ thuốc bài tiết qua sữa mẹ. Nồng độ thuốc trong huyết thanh của trẻ sơ sinh bú mẹ có thể rất thấp, không phát hiện được. Không tác động trên trẻ sơ sinh. Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt, lú lẫn hoặc thay đổi thị giác ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
Bảo quản
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thương hiệu
DaviPharm (Việt Nam)
Hãng sản xuất
Dược phẩm Đạt Vi Phú
Nơi sản xuất
Việt Nam
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Địa chỉ: Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, Việt Nam.