MediUSA mang đến cho bạn giải pháp tiết kiệm, tiện lợi mà vẫn an toàn để bạn kiểm soát huyết áp của mình và người thân. Đó là dòng sản phẩm Máy đo huyết áp điện tử tự động dành cho bắp tay UB-A803. Không cần nhiều thời gian, bạn vẫn có thể chăm sóc sức khỏe cho mình và gia đình thân yêu của mình bằng một thiết bị nhỏ gọn, hiện đại mà độ chính xác và tính an toàn cao. Qua đó có những cảnh báo kịp thời về sức khỏe.
Sản phẩm được các khoa học gia người Mỹ nghiên cứu, tìm tòi và sản xuất dựa trên những công nghệ tiên tiến nhất của Mỹ, với những tính năng đa dạng như chức năng bộ nhớ tự động ghi lại 120 lần đo cuối chia thành 4 nhóm để theo dõi hiệu quả, chức năng tính toán tự động và đưa ra kết quả trung bình 3 lần đo cuối, chức năng phát hiện nhịp tim bất thường tự động cảnh báo người dùng khi nhịp tim hoặc là nhanh hơn 25% hoặc chậm hơn so với nhịp điệu trung bình được phát hiện trong quá trình đo… Do đó, với UB-A803, bạn hoàn toàn tuyệt đối hài lòng về chất lượng, mẫu mã cũng như giá thành!
Tính năng nổi bật Máy đo huyết áp bắp tay tự động MediUSA UB-A803
- Điều áp tự động
- Màn hình LCD lớn dễ dàng cho việc đọc kết quả
- Phát hiện nhịp tim bất thường, cảnh báo rối loạn nhịp tim
- Bộ nhớ lên đến 120 lần nhớ chia ra 4 nhóm
- Tự động tính kết quả trung bình 3 lần đo cuối
- Chỉ số phân loại huyết áp theo chuẩn WHO
- Đồng hồ báo lượng pin thấp
- Thiết kế tiện dụng.
Thông số kỹ thuật Máy đo huyết áp bắp tay tự động MediUSA UB-A803
LƯU Ý TRƯỚC KHI TIẾN HÀNH ĐO HUYẾT ÁP
- Không ăn, tập luyện thể thao và tắm trong vòng 30 phút trước khi tiến hành đo huyết áp.
- Nên ngồi nghỉ ngơi trong môi trường yên tĩnh trước khi đo khoảng 5 phút.
- Không nên đứng khi đo huyết áp. Ngồi ở vị trí thoải mái và để cánh tay (tốt nhất là tay trái) ngang tầm với ngực, ngay trái tim của bạn.
- Không nói chuyện hoặc di chuyển trong suốt thời gian đo.
- Khi đo huyết áp, không nên ngồi gần những thiết bị có sóng từ mạnh như lò vi sóng, điện thoại di động…
- Đợi ít nhất là 3 phút nếu bạn muốn tiến hành đo lần nữa.
- Bạn nên cố gắng đo huyết áp của mình vào một thời điểm nhất định trong ngày.
- Nếu muốn so sánh kết quả, bạn nên lấy những kết quả có cùng thời gian đo, cùng cánh tay và cùng vị trí đo.
- Máy đo huyết áp không áp dụng cho những người rối loạn tim nghiêm trọng.
Tiến hành đo
Bước 1. Lắp đặt pin.(xem hình A).
Trượt nắp pin ra ngoài. Lắp các pin AA vào, sau đó đóng nắp pin lại
Bước 2. Cắm dây dẫn vòng bít vào túi hơi nằm bên trái thiết bị (xem hình B)
Bước 3. Nếu bạn mặc áo dài tay,hãy cởi chúng ra, để cánh tay trần.
Bước 4. Vài phút trước khi đo, hãy chọn ngồi ở 1 nơi yên tĩnh, tốt nhất là ngồi trên một chiếc ghế, đặt tay lên chiếc bàn trước mặt, chân để ngay ngắn trên sàn (xem hình C)
Bước 5. Quấn vòng bít vào tay trái của bạn, phần nylon để ở bên ngoài, chèn cuối vòng bít bên dưới vòng kim loại của vòng bít. Chú ý giữ ngang tầm với ngực (tim của bạn). nên đặt bít nằm phía trên khuỷa tay của bạn khoảng từ 1-2cm (0,4-0,8”) (xem hình D&E).
Bước 6. Ấn nút khởi động máy để bắt đầu đo.
Lưu ý: Không chèn cắm đây dẫn vòng bít vào vị trí bên phải màn hình của thiết bị. Vị trí này chỉ được thiết kế dành cho các cách cung cấp điện năng tùy chọn cho máy.
Đọc kết quả
Tùy theo kết quả đọc được trên màn hình và dựa vào chuẩn phân loại huyết áp của WHO để đưa ra kết luận về tình trạng huyết áp cá nhân của người đo. Theo đó, nếu huyết áp tâm thu / huyết áp tâm trương nằm trong mức 110/80 đến 140/90 thì huyết áp bình thường, vượt ngưỡng là tăng huyết áp, dưới ngưỡng là hạ huyết áp.
>>> Xem thêm bài viết liên quan: Huyết áp cao là bao nhiêu?
>>> Xem thêm bài viết liên quan: Huyết áp thấp là bao nhiêu?
>>> Xem thêm bài viết liên quan: Người bị tụt huyết áp nên uống gì để nhanh ổn định?
>>> Xem thêm bài viết liên quan: Nhảy dây có tác dụng gì?
Ví dụ: – Huyết áp của bạn là 160/100: Tăng huyết áp
– Huyết áp của bạn là 100/70: Hạ huyết áp
Theo cơ quan y tế quốc gia vương quốc Anh, dưới đây là tiêu chuẩn nhịp tim lý tưởng của từng lứa tuổi:
LỨA TUỔI |
CHỈ SỐ NHỊP TIM BÌNH THƯỜNG |
Bé sơ sinh |
120-160 nhịp / phút |
Bé tuổi từ 1 tháng -12 tháng |
80-140 |
Trẻ từ 1 đến 2 năm |
80-130 |
Trẻ từ 2 đến 6 tuổi |
75-120 |
Trẻ từ 7 đến 12 tuổi |
75-110 |
Người lớn từ 18 tuổi trở lên |
60-100 |
Vận động viên |
40-60 |