Thành phần
Thành phần có trong 1 viên nén Tusalene 5mg gồm:
Alimemazin tartrat 5mg.
Tá dược vđ 1 viên nén bao phim.
(Thành phần tá dược: Tinh bột sắn, lactose, polyvinyl pyrrolidon K30, talc, magnesi stearat, titan dioxyd, PEG 6000, hydroxypropyl methylcellulose 615, erythrosin lake, sunset yellow lake).
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị triệu chứng của các dạng dị ứng như:
+ Viêm mũi (theo mùa hoặc quanh năm)
+ Viêm kết mạc
+ Mày đay
Điều trị triệu chứng ho khan và ho do kích ứng, đặc biệt là vào ban đêm.
Thỉnh thoảng mất ngủ (ví dụ khi đi xa), mất ngủ thoáng qua (ví dụ khi có một biến cố cảm xúc).
Tusalene 5mg
Cách dùng – Liều dùng
Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Dùng đường uống, uống viên thuốc với một ít nước.
Dị ứng, chống ho
Điều trị triệu chứng: nên dùng trong thời gian ngắn, khoảng một vài ngày. Uống lặp lại nhiều lần trong ngày nếu cần thiết, nhưng không quá 4 lần/ngày. Nếu trị ho, chỉ nên dùng thuốc vào những lúc bị ho.
Người lớn: 1 – 2 viên/lần.
Trẻ em trên 6 tuổi (20kg): 0,125mg – 0,25mg/kg/lần (½ viên – 1 viên/lần)
Nên uống vào buổi tối vì thuốc có tác dụng an thần mạnh.
Tác dụng trên giấc ngủ
Uống một lần trước khi đi ngủ.
Người lớn: 5mg – 20mg (1–4 viên).
Trẻ em trên 6 tuổi: 0,25mg – 0,5mg/kg:
Trẻ em từ 20kg – 40kg (6 đến 10 tuổi): 1 viên.
Trẻ em từ 40kg – 50kg (10 đến 15 tuổi): 2 viên.
Khi một lần quên không dùng thuốc: Tiếp tục dùng thuốc theo chỉ định của Thầy thuốc, không dùng bù liều đã quên.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Người mẫn cảm với alimemazin, các thuốc kháng histamin khác hoặc bất kỳ thành phần của thuốc.
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Người có tiền sử mất bạch cầu hạt với các phenothiazin khác.
Người có nguy cơ bí tiểu do nguyên nhân tại tuyến tiền liệt hoặc các nguyên nhân khác.
Người có nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng.
Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu, phụ nữ cho con bú.
Dùng kết hợp với sultoprid.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Liên quan đến tá dược
Thuốc có chứa tá dược màu, có thể gây dị ứng.
Thuốc có chứa lactose. Những bệnh nhân không dung nạp được galactose, thiếu hụt men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này.
Thận trọng đặc biệt
Trong trường hợp sốt kéo dài hoặc dai dẳng, có hoặc không đi kèm với các dấu hiệu nhiễm khuẩn (đau họng, …), xanh tái hoặc đổ mồ hôi, cần báo ngay cho bác sỹ điều trị.
Mất ngủ
Cần xác định nguyên nhân mất ngủ và điều trị các yếu tố tiềm ẩn. Nếu sau 5 ngày điều trị vẫn không khỏi, cần xem xét lại tình trạng của bệnh nhân.
Bị dị ứng
Nếu triệu chứng dị ứng dai dẳng hoặc nặng hơn (suy hô hấp, phù, tổn thương da, …) hoặc có dấu hiệu liên quan đến virus, cần phải đánh giá lại hướng điều trị.
Ho
Không dùng thuốc để điều trị ho có đàm. Trọng trường hợp này, họ là phương tiện tự vệ tự nhiên của cơ thể để thải trừ dịch tiết phế quản.
Không kết hợp với thuốc làm loãng dịch phế quản.
Trước khi dùng thuốc để điều trị triệu chứng ho, cần điều trị nguyên nhân.
Nếu liều thông thường không thể kiểm soát cơn họ, không nên tăng liều mà phải kiểm tra lại tình trạng lâm sàng.
Thận trọng khi sử dụng
Thuốc chỉ dành cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Giám sát (lâm sàng và có thể cả điện não) cần được tăng cường ở người bị động kinh do các phenothiazin có thể làm giảm ngưỡng động kinh.
Alimemazin nên được sử dụng cẫn thận cho bệnh nhân sau
Người cao tuổi kèm theo:
+ Có nguy cơ hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt và an thần.
+ Táo bón mạn tính (nguy cơ bị liệt ruột).
+ U xơ tuyến tiền liệt.
Mắc bệnh tim mạch, do phenothiazin ảnh hưởng đến nhịp tim và gây hạ huyết áp.
Suy gan nặng và/hoặc suy thận (do nguy cơ tích lũy thuốc).
Nếu sử dụng để điều trị ho cho trẻ em, phải loại trừ nguy cơ hen phế quản hoặc trào ngược dạ dày – thực quản.
Không dùng chung với thức uống hoặc thuốc có chứa cồn.
Do phenothiazin gây tác dụng nhạy cảm với ánh sáng, bệnh nhân nên tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trong quá trình điều trị.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các đặc tính dược lý của alimemazin gây ra những tác dụng không mong muốn với cường độ khác nhau, có hoặc không liên quan đến liều điều trị.
Tác động trên thần kinh
An thần hoặc buồn ngủ, gặp nhiều khi bắt đầu điều trị.
Các tác dụng kháng cholinergic như khô màng nhầy, táo bón, rối loạn điều tiết mắt, nhồi máu cơ tim, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.
Hạ huyết áp.
Rối loạn thăng bằng, chóng mặt, mất trí nhớ hoặc mất tập trung; rối loạn phối hợp vận động, run (gặp nhiều ở người cao tuổi.
Lú lẫn, ảo giác.
Hiếm gặp các tác động theo hướng kích thích: kích động, lo lắng, mất ngủ.
Phản ứng dị ứng
Ban đỏ, eczema (chàm), ngứa, ban xuất huyết, có thể nổi mày đay khổng lồ.
Phù, hiểm khi phủ mạch.
Sốc phản vệ.
Nhạy cảm với ánh sáng.
Tác dụng trên huyết học
Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, đặc biệt là giảm bạch cầu hạt.
Giảm tiểu cầu.
Thiếu máu tán huyết.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Các phối hợp không nên dùng
Rượu
Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamin, có thể gây nguy hiểm cho người lái xe và vận hành máy móc. Do đó, tránh dùng thuốc cùng với thức uống hoặc các thuốc có chứa cồn.
Sultoprid
Tăng nguy cơ loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh, do thuốc có ảnh hưởng đến điện sinh lý.
Các phối hợp cần cân nhắc
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc chống trầm cảm, barbiturat, benzodiazepin, clonidin và dẫn chất, thuốc ngủ, dẫn chất morphin (giảm đau và chống ho), methadon, thuốc an thần, thuốc chống lo âu): làm tăng hoạt tính ức chế thần kinh trung ương, ảnh hưởng đến sự tỉnh táo. Do đó, có thể gây nguy hiểm cho người lái xe và vận hành máy móc.
Atropin và những chất có hoạt tính giống atropin khác (thuốc kháng viêm, thuốc điều trị parkinson nhóm kháng cholinergic, thuốc chống co thắt kiểu atropin, disopyramid, thuốc an thần họ phenothiazin): làm tăng tác dụng không mong muốn kiểu atropin như bí tiểu, táo bón, khô miệng.
Quá liều
* Triệu chứng.
Buồn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt. Các phản ứng ngoại tháp trầm trọng có thể xảy ra.
* Xử trí
Nếu phát hiện được sớm (trước 6 giờ sau khi uống quá liều), tốt nhất nên rửa dạ dày. Phương pháp gây nôn hầu như không được sử dụng. Có thể cho dùng than hoạt Không có thuốc giải độc đặc hiệu, cần điều trị hỗ trợ.
Hội chứng ác tính do thuốc an thần cần được điều trị bằng giữ mát cho người bệnh và có thể dùng dantrolen natri.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có tác dụng an thần, gây ngủ, nên không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ mang thai
Không được dùng thuốc này vào ba tháng đầu thai kỳ.
Có thể dùng trong ba tháng giữa hoặc ba tháng cuối thai kỳ, với điều kiện là chỉ dùng trong thời gian ngắn (vài ngày) và với liều được khuyến cáo. Tuy nhiên, vào cuối thai kỳ, nếu lạm dụng thuốc có thể dẫn đến các ảnh hưởng bất lợi trên trẻ sơ sinh. Do đó, phải luôn hỏi ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc và không được dùng quá liều khuyến cáo.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc này rất dễ tiết vào sữa mẹ. Vì thuốc có tính chất an thần, có thể ảnh hưởng đến trẻ (ngủ lịm, giảm trương lực) hoặc trái lại gây kích thích (mất ngủ), không được dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Nói chung, trong thời gian mang thai và cho con bú, phải luôn hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi dùng thuốc.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 25 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Loại thuốc: Đối kháng thụ thể histamin H1, thuốc an thần.
Mã ATC: R06AD01
Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho.
Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc đối kháng với phần lớn các tác dụng dược lý của histamin, bao gồm chứng mày đay, ngứa.
Alimemazin có tác dụng an thần do ức chế enzym histamin N-methyltransferase và do chọn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể serotoninergic.
Dược động học
Alimemazin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.
Sau khi uống 15 – 20 phút, thuốc có tác dụng và kéo dài 6 – 8 giờ.
Nửa đời huyết tương là 3,5 – 4 giờ, liên kết với protein huyết tương là 20 – 30%.
Alimemazin thải trừ qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa sulfoxyd (70 – 80% sau 48 giờ).