Dung dịch thụt trực tràng Golistin Enema
1. Thành phần:
- Hoạt chất: Monobasic Natri Photphat 21.41g, Dibasic Natri Photphat 7.89g.
- Tá dược: vừa đủ 1 chai.
2. Chỉ định:
Dung dịch Golistin Enema được chỉ định để điều trị táo bón không thường xuyên, và làm sạch ruột trước khi phẫu thuật, chụp X-quang hoặc nội soi.
3. Tính chất dược lý của thuốc:
Dược lực học
- Các muối natri của photphat là thuốc nhuận tràng thẩm thấu. Thuốc có tác dụng nhuận tràng, do ảnh hưởng đến áp suất thẩm thấu trong ruột.
- Khi sử dụng các muối natri photphat theo đường trực tràng, các muối này sẽ kéo nước vào trong lòng ruột, làm mềm khối phân, tăng cường sự co bóp của nhu động ruột, thúc đẩy sự đào thải phân, do đó có tác dụng thụt tháo.
Dược động học
- Thuốc được sử dụng qua đường trực tràng.
- Sự hấp thu của thuốc qua đường trực tràng rất thấp. Không xuất hiện hiện tượng tăng photpho máu lên 2-3 lần so với mức bình thường ở khoảng 25% cá nhân có chức năng thận bình thường, sau khi uống thuốc nhuận tràng có chứa muốn natri photphat 3.92g.
- Dữ liệu nghiên cứu trên một nhóm nhỏ người tình nguyện sau khi sử dụng dung dịch nhuận tràng qua đường trực trạng với thể tích lớn 250ml và thể tích 133ml, cho thấy: có sự gia tăng thoáng qua nồng độ photphat huyết thanh vượt mức giới hạn bình thường trong 30% đối tượng, mức photphat trung bình giảm xuống sau 10 phút sử dụng. Ở điều kiện bình thường, hấp thu photphat xảy ra chủ yếu ở ruột non, không thể xảy ra trường hợp này khi sử dụng qua đường trực tràng.
4. Cách dùng – Liều dùng:
Cách dùng
- Thụt trực tràng.
- Cách dùng với vị trí nghiêng bên trái: Để người nằm nghiêng bên trái, đầu gối quỳ và 2 tay để thoải mái.
- Cách dùng với vị trí đầu gối – ngực:
- Quỳ, đầu cúi thấp và nhổm mông lên, mặt nghiêng sang phải, tay trái cuộn lại thoải mái dưới bụng.
- Bó nắp lọ thuốc trước khi sử dụng.
- Dùng lực nhẹ nhàng, đưa đầu ống thụt qua hậu môn và đẩy vào từ từ, đầu ống hướng vào giữa trực tràng. Tuyệt đối không đẩy mạnh đầu ống vào trực tràng, do sẽ gây tổn thương trực tràng. Việc đưa ống thuốc vào trực tràng sẽ dễ dàng hơn, nếu thuốc được đưa vào ở tư thế dốc xuống, do có sự di chuyển của ruột. Điều này giúp thư giãn các cơ xung quanh hậu môn.
- Bóp lọ thuốc cho đến khi hầu như toàn bộ chất lỏng trong lọ ra hết. Không cần thiết đẩy sạch hoàn toàn lượng chất lỏng trong lọ, do lọ thuốc luôn chứa lượng thuốc nhiều hơn yêu cầu.
- Rút đầu ống thuốc ra khỏi trực tràng, và giữ nguyên tư thế cho đến khi có cơn buồn đại tiện (thường khoảng 2 đến 5 phút).
Liều dùng
- Điều trị táo bón không thường xuyên:
- Sử dụng mỗi ngày 1 lần.
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 lọ Golistin Enema.
- Trẻ 2 đến 12 tuổi: Dùng chai dành cho trẻ em Golistin Enema for children.
- Làm sạch ruột trước khi phẫu thuật chụp X-quang, hoặc nội soi:
- Sử dụng 1 lọ trước khi phẫu thuật, hoặc xét nghiệm từ 3 đến 5 giờ, hoặc theo chỉ định của Bác sĩ.
- Không sử dụng nhiều hơn, trừ khi có chỉ định của Bác sĩ.
- Hiệu chỉnh liều trên các đối tượng đặc biệt:
- Bệnh nhân suy thận: Không dùng cho bệnh nhân suy thận có biểu hiện lâm sàng rõ ràng. Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận, cân nhắc lợi ích lớn hơn nguy cơ tăng photphat kiềm.
- Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
- Người cao tuổi: Không sử dụng Golistin Enema ở người từ 70 tuổi trở lên. Người từ 55 tuổi trở lên cần tham vấn Bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
- Lưu ý thêm:
- Kết hợp với một dung dịch đường uống được đề nghị trong các trường hợp cần làm sạch ruột.
- Không nên sử dụng lặp lại và kéo dài Golistin Enema, vì có thể gây quen thuốc. Sử dụng nhiều hơn 1 lọ dung dịch thụt trong 24 giờ có thể gây hại. Không nên sử dụng kéo dài hơn 1 tuần, trừ khi có chỉ định của Bác sĩ.
- Không sử dụng nhiều hơn, trừ khi có chỉ định của Bác sĩ.
Xử trí khi dùng quá liều?
- Trong trường hợp quá liều thuốc, hoặc uống nhầm phải dung dịch, bạn cần được trợ giúp y tế, hoặc phải liên hệ ngay với Trung tâm Kiểm soát Ngộ độc.
- Quá liều thuốc (dùng hơn 1 lọ dung dịch thụt trong vòng 24 giờ), hoặc không có tác dụng xổ (không có sự di chuyển khối phân sau khi sử dụng thuốc) có thể dẫn đến rối loạn điện giải nghiêm trọng, bao gồm tăng natri máu, tăng photphat máu, giảm canxi máu và giảm kali máu, cũng như mất nước và giảm thể tích máu đi kèm với các dấu hiệu và triệu chứng của các rối loạn này (như nhiễm axit chuyển hoá, suy thận và co giật, kéo dài thời gian QT và/ hoặc các trường hợp nặng hơn – suy đa tổ chức, loạn nhịp tim/ ngừng tim và tử vong.
- Bệnh nhân bị quá liều nên được theo dõi cẩn thận. Điều trị sự mất cân bằng điện giải cần áp dụng ngay lập tức với liệu pháp bù nước và điện giải thích hợp.
Xử trí khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra.
- Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn, thì bỏ qua liều đã quên, và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
5. Chống chỉ định:
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị bệnh đường tiêu hoá chưa được chẩn đoán.
- Bệnh nhân phì đại ruột kết bẩm sinh, bệnh nhân tắc nghẽn ruột, bệnh nhân không có hậu môn.
- Bệnh nhân suy thận có biểu hiện kâm sàng, mất nước, hoặc các tình trạng tăng hấp thu và giảm bài tiêt ở đường tiêu hoá.
- Bệnh nhân suy tim xung huyêt.
- Trẻ em dưới 2 tuổi, người già từ 70 tuổi trở lên.
6. Tác dụng không mong muốn:
Golistin Enema dung nạp tốt khi sử dụng đúng theo chỉ định.
Tuy nhiên, một số tác dụng không mong muốn do sử dụng Golistin Enema đã được báo cáo. Trong một số trường hợp, tác dụng không mong muốn có thể xuất hiện khi lạm dụng thuốc.
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải là:
- Rất hiếm (tần suất < 1/10.000)
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (ví dụ như nổi mề đay).
- Rối loạn da và mô dưới da: Phồng rộp, ngứa, đau nhức.
- Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Mất nước, tăng photpho kiềm, hạ canxi máu, tăng natri máu, nhiễm toan chuyển hoá.
- Rối loạn tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy bụng, tiêu chảy, đau dạ dày, khó chịu hậu môn và đau hậu môn.
- Rối loạn khác và rối loạn liên quan đến đường dùng: Kích ứng trực tràng, đau nhức, ớn lạnh. Ấn đầu lọ thuốc quá mạnh có thể gây thủng và/ hoặc tổn thương trực tràng.
- Loét dạ dày – ruột: theo các nghiên cứu, tỷ lệ người mắc tai biến này khi dùng Celecoxib thấp hơn các NSAID khác.
- Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho Bác sĩ về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
7. Lưu ý:
Trước khi sử dụng thuốc, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, và tham khảo thông tin bên dưới.
– Thận trọng khi sử dụng:
- Chỉ sử dụng thụt trực tràng, không dùng đường uống, hoặc các đường khác. Nếu nuốt phải thuốc này, cần được trợ giúp y tế ngay, hoặc cần liên hệ ngay với trung tâm kiểm soát ngộ độc.
- Hỏi ý kiến Bác sĩ trước khi sử dụng bất cứ thuốc xổ nào, nếu bệnh nhân:
- Có bệnh về thận.
- Đang trong chế độ ăn kiêng muối nghiêm ngặt.
- Buồn nôn, nôn hoặc đau bụng.
- Thay đổi thói quen đại tiện bất thường (kéo dài hơn 2 tuần),
- Đã sử dụng một thuốc xổ kéo dài hơn 1 tuần.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân đang, hoặc có nguy cơ gặp phải tình trạng mất dịch, bệnh nhân bị tổn thương cầu thận, hoặc đang sử dụng các thuốc làm giảm tốc độ lọc cầu thận như thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển (enalapril, ramipril, lisinopril), thuốc chẹn thụ thể angiotensin (losartan, candesartan, eprosartan, irbesartan, olmesartan, telmisartan, valsartan), hay các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs).
- Cần bổ sung dịch đường uống, với các liều làm sạch ruột, để ngăn ngừa tình trạng mất nước.
- Thận trọng khi sử dụng Golistin Enema ở bệnh nhân cao tuổi, suy thận, bệnh nhân tụt huyết áp, bệnh nhân tăng huyết áp động mạch không kiểm soát, cổ chướng, bệnh tim, thay đổi niêm mạc trực tràng (viêm loét, nứt niêm mạc), bệnh nhân phẫu thuật thông ruột đang được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc khác mà có thể ảnh hưởng đến điện giải, người đang dùng thuốc làm kéo dài khoảng QT (như amiodaron, asen trioxyd, astemizol, azithromycin, erythromycin, clarithromycin, clopromazin, cisaprid, citalopram, domperidon, terfenadin, procainamid), hoặc có nguy cơ mất cân bằng điện giải như hạ canxi máu, hạ kali máu, tăng photpho và tăng natri máu.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc ở các bệnh nhân bị giảm nhu động ruột như phình đại tràng, hoặc các tình trạng khác có thể làm lưu lại dịch trong ruột.
- Cơn buồn đại tiện xuất hiện sau khoảng 5 phút từ khi sử dụng Golistin Enema. Do đó, thời gian lưu giữ thuốc trong đường tiêu hoá trên 5 phút không được khuyến cáo.
- Nếu cơn buồn đại tiện không xuất hiện sau khi dùng thuốc, hoặc thời gian lưu giữ dịch trong đường tiêu hoá kéo dài từ 10 phút trở lên, tác dụng không mong muốn nghiêm trọng có thể xảy ra. Ngừng sử dụng thuốc, và tham vấn Bác sĩ ngay để kiểm tra, thăm dò tình trạng rối loạn điện giải, và làm giảm nguy cơ tăng photpho máu nghiêm trọng.
- Cần thận trọng khi dùng, vì thuốc có thể gây ra tình trạng rối loạn điện giải do tăng natri và photphat. Golistin Enema có chứa natri và photphat, do đó, có nguy cơ làm tăng nồng độ natri và photpho trong huyết thanh, và giảm nồng độ canxi và kali. Các tình trạng này có thể xuất hiện với các biểu hiện như cơn tetany gây co cứng cơ và suy thận.
- Cần theo dõi điện giải cẩn thận ở các bệnh nhân nghi ngờ, và đã từng bị tăng photpho máu.
- Thuốc này chứa benzalkonium clorid, là một chất kích ứng và gây ra phản ứng da.
- Ngừng thuốc và hỏi ý kiến của Bác sĩ, nếu bệnh nhân:
- Chảy máu trực tràng.
- Không có sự di chuyển khối phân, sau khi dùng thuốc Golistin Enema.
– Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Hiện chưa có dữ liệu ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Thai kỳ và cho con bú:
- Hiện chưa có dữ liệu liên quan đến khả năng gây dị tật và các độc tính khác trên thai nhi, khi mẹ sử dụng Golistin Enema. Do đó, Golistin Enema chỉ nên được sử dụng theo chỉ dẫn của Bác sĩ tại thời điểm sinh con và sau khi sinh.
- Natri photphat có thể đi vào sữa mẹ, nó được đào thải qua khỏi sữa mẹ ít nhất 24 giờ sau khi sử dụng Golistin Enema. Cần thận trọng khi sử dụng Golistin Enema cho người đang cho con bú.
– Tương tác thuốc:
- Không nên sử dụng đồng thời thuốc này với các thuốc khác có chứa natri photphat, bao gồm các dạng dung dịch uống, hoặc dạng viên. Rối loạn điện giải và giảm thể tích máu do các thuốc xổ có thể bị nghiêm trọng hơn, do uống không đủ nước, nôn, chán ăn hoặc sử dụng các thuốc lợi tiểu, các thuốc ức chế men chuyển angiotensin, các thuốc chặn thụ thể angiotensin, các thuốc chống viêm không steroid, và các thuốc chứa Liti, hoặc các thuốc có ảnh hưởng đến nồng độ các chất điện giải, và có thể gây nhiễm axit chuyển hoá, co giật, suy thận, kéo dài thời gian QT, và trong nhiều trường hợp là suy đa tổ chức, loạn nhịp tim/ ngừng tim và tử vong.
- Do tăng natri huyết liên quan đến nồng độ thấp Liti, sử dụng đồng thời Golistin Enema và Liti có thể dẫn đến giảm nồng độ Liti và giảm tác dụng của thuốc.
8. Thông tin thêm:
– Quy cách đóng gói:
- Hộp 1 chai 133ml.
– Dạng bào chế:
- Dung dịch.
– Tiêu chuẩn:
- TCCS.
– Số đăng ký:
- VD-25147-16.
- Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Hạn sử dụng:
- Số lô, ngày sản xuất và hạn sử dụng được ghi trên bao bì.
– Nhà sản xuất:
- Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội.
- Địa chỉ: Cụm Công nghiệp Hà Bình Phương, xã Văn Bình, huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội.