Thành phần
Valsartan 80mg.
Chỉ định:
– Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
– Điều trị suy tim.
Cách dùng – liều dùng
Liều dùng:
* Tăng huyết áp.
– Liều khởi đầu là 80mg, 1 lần/ngày. Thuốc bắt đầu có tác dụng: 2 tuần, tác dụng tối đa: 4 tuần. Trường hợp cần thiết có thể tăng liều 160mg, 1 lần/ngày và tối đa là 320mg, 1 lần/ngày.
– Có thể phối hợp valsartan với các thuốc hạ huyết áp khác (như thuốc lợi tiểu hydrochlorothiazide) để làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
* Sau nhồi máu cơ tim:
– Ở người bệnh ổn định về lâm sàng, điều trị có thể bắt đầu vào giờ thứ 12 sau nhồi máu cơ tim:
+ Liều khởi đầu là 20mg, 2 lần/ngày và nên tăng lên 40mg, 80mg, 160mg x 2 lần/ngày trong vài tuần tiếp theo.
+ Liều tối đa là 160mg, 2 lần/ngày. Nói chung điều chỉnh liều lên mức 80mg, ngày 2 lần sau khoảng 2 tuần bắt đầu điều trị và lên liều tối đa 160mg, ngày 2 lần sau 3 tháng, dựa trên sự dung nạp của bệnh nhân đối với valsartan. Nếu xảy ra hạ huyết áp triệu chứng hoặc rối loạn chức năng thận xem xét giảm liều.
+ Valsartan có thể dùng với các phác đồ điều trị khác sau nhồi máu cơ tim như các thuốc tan huyết khối, acid acetylsalicylic, thuốc chẹn beta, statin và thuốc lợi tiểu.
+ Không khuyến cáo phối hợp với các thuốc ức chế men chuyển.
+Khi đánh giá bệnh nhân suy tim phải luôn bao gồm việc đánh giá chức năng thận.
* Suy tim.
– Liều khởi đầu là 40mg, 2 lần/ngày. Nếu bệnh nhân dung nạp tốt với thuốc, có thể tăng lên 80-160mg, 2 lần/ngày. Khoảng cách để điều chỉnh liều tối thiểu là 2 tuần. Liều tối đa hàng ngày là 320mg, chia thành các liều nhỏ. Cân nhắc giảm liều valsartan khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.
– Valsartan có thể dùng với các điều trị suy tim khác. Tuy nhiên, không nên phối hợp 3 thuốc: thuốc ức chế men chuyển angiotensin, thuốc chẹn beta và valsartan.
– Khi đánh giá bệnh nhân suy tim phải luôn bao gồm việc đánh giá chức năng thận.
* Đối tượng đặc biệt.
– Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
– Suy thận: Người lớn: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có ClCr > 10 ml/phút. Chống chỉ định sử dụng đồng thời valsartan với aliskiren ở bệnh nhân suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m²).
– Đái tháo đường: Chống chỉ định sử dụng valsartan với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường.
– Suy gan: Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân mắc bệnh gan. Liều dùng của valsartan không vượt quá 80mg ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến trung bình không kèm theo ứ mật. Chống chỉ định dùng valsartan cho bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan tắc mật và ứ mật.
– Trẻ em từ 6 đến dưới 18 tuổi tăng huyết áp:
+ Cân nặng < 35kg: Liều khởi đầu là 40mg, 1 lần/ngày.
+ Cân nặng > 35kg: Liều khởi đầu là 80mg, 1 lần/ngày.
+ Liều dùng được điều chỉnh dựa trên đáp ứng điều trị và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân.
– Trẻ em từ 6 đến dưới 18 tuổi bị suy thận: Không khuyến cáo sử dụng valsartan ở trẻ em có ClCr < 30 ml/phút hoặc đang thẩm phân máu. Không cần điều chỉnh liều ở trẻ em có ClCr > 30 ml/phút. Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận và nồng độ kali huyết thanh.
– Trẻ em từ 6 đến dưới 18 tuổi bị suy gan: Tương tự như ở người lớn.
– Trẻ bị suy tim và mới bị nhồi máu cơ tim: Không khuyến cáo sử dụng valsartan ở trẻ em và thanh thiếu dưới 18 tuổi bị suy tim hoặc mới bị nhồi máu cơ tim, do an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
Cách dùng:
Dùng đường uống, nên uống cách xa bữa ăn và nên dùng kèm với nước.
Chống chỉ định
– Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
– Suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật.
– Phụ nữ mang thai hơn 3 tháng.
– Dùng đồng thời Valsartan và các sản phẩm chứa aliskiren cho bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận (GFR) < 60 ml/phút/1.73m²).
Lưu ý:
– Chỉ sử dụng thuốc này theo đơn.
– Không dùng quá liều đã được chỉ định.
– Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có thêm thông tin.
– Hãy thông báo cho bác sĩ biết nếu xảy ra bất kì tác dụng ngoại ý nào.
– Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
– Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc; Quá liều và xử trí; Tương tác và tương kỵ của thuốc; Tác dụng không mong muốn; Các thông tin khác: Xem thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Bảo quản
Nơi khô, ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.