Thành phần
Mỗi viên chứa: Trihexyphenidyl hydroclorid 2 mg.

Tác dụng thành phần
Trihexyphenidyl: Đối kháng chọn lọc trên thụ thể muscarinic (đặc biệt M1) tại hệ thần kinh trung ương, giúp giảm hoạt tính cholinergic quá mức và cải thiện cân bằng dẫn truyền thần kinh trong hạch nền.
Công dụng thuốc Trihexyphenidyl 2mg hỗ trợ điều trị Parkinson
- Giảm các triệu chứng run, cứng cơ, vận động chậm, tăng trương lực cơ do bệnh Parkinson nguyên phát hoặc thứ phát.
- Giảm hội chứng ngoại tháp do thuốc (loạn trương lực, run, akathisia) liên quan đến thuốc an thần kinh, thuốc chống nôn nhóm đối kháng dopamin.
Chỉ định
- Bệnh Parkinson ở giai đoạn đầu, đơn trị hoặc phối hợp với levodopa/thuốc đồng vận dopamin khi còn chiếm ưu thế triệu chứng run và cứng cơ.
- Rối loạn ngoại tháp do thuốc an thần kinh hoặc thuốc chống nôn gây ra.
- Loạn trương lực khu trú đáp ứng với thuốc kháng cholinergic theo chỉ định bác sĩ chuyên khoa.
Liều dùng và cách sử dụng
Người lớn – Parkinson
- Khởi đầu 1 mg/ngày, tăng mỗi 3–5 ngày theo đáp ứng và dung nạp.
- Liều thường dùng: 6–10 mg/ngày chia 2–3 lần. Một số trường hợp có thể cần tới 12–15 mg/ngày theo chỉ định.
- Phối hợp với levodopa: cân nhắc giảm liều một trong hai thuốc để hạn chế tác dụng phụ.
Rối loạn ngoại tháp do thuốc
- Khởi đầu 1 mg 1–2 lần/ngày, tăng dần đến 2–6 mg/ngày chia 1–2 lần.
- Ưu tiên dùng ngắn ngày và liều thấp nhất có hiệu quả. Đánh giá định kỳ để giảm hoặc ngưng nếu triệu chứng đã kiểm soát.
Cách dùng
- Uống cùng thức ăn để giảm kích ứng dạ dày. Tránh dùng tối muộn nếu gây mất ngủ. Uống nhiều nước và bổ sung chất xơ để giảm táo bón.
- Điều chỉnh liều: Người cao tuổi, suy gan/suy thận, suy nhược: bắt đầu liều thấp và tăng chậm.
Chống chỉ định
- Glôcôm góc đóng chưa kiểm soát.
- Phì đại tuyến tiền liệt gây bí tiểu, tắc nghẽn đường tiểu, liệt ruột, hẹp môn vị hoặc tắc đường tiêu hóa.
- Nhược cơ (trừ khi được bác sĩ chuyên khoa chỉ định đặc biệt).
- Quá mẫn với trihexyphenidyl hoặc bất kỳ tá dược nào.
Thận trọng
- Nguy cơ quá nhiệt/kiệt nước: Thuốc làm giảm tiết mồ hôi; tránh nắng nóng, lao động gắng sức, đảm bảo uống đủ nước.
- Nhận thức – sa sút trí tuệ: Kháng cholinergic có thể gây lú lẫn, ảo giác, suy giảm trí nhớ; thận trọng ở người cao tuổi.
- Sức khỏe mắt: Có thể làm tăng nhãn áp; theo dõi thị lực, đau mắt, nhìn mờ – cần khám ngay nếu có triệu chứng.
- Rối loạn tim mạch: Có thể gây nhịp nhanh; thận trọng ở người bệnh tim thiếu máu cục bộ, cường giáp.
- Lái xe – vận hành máy: Gây nhìn mờ, chóng mặt, buồn ngủ; đánh giá đáp ứng cá nhân trước khi lái xe.
- Lạm dụng/nhầm lẫn: Dùng quá liều để “hưng phấn” có thể dẫn đến độc tính trung ương nặng; quản lý tủ thuốc chặt chẽ.
Tương tác thuốc
- Thuốc an thần kinh/điều trị tâm thần: Giảm ngoại tháp nhưng có thể làm nặng thêm loạn thần ở người nhạy cảm; theo dõi sát.
- Levodopa/thuốc đồng vận dopamin: Tác dụng hiệp đồng trên run, cứng; cân nhắc điều chỉnh liều để tránh khô miệng, táo bón, lú lẫn.
- Thuốc kháng cholinergic khác (oxybutynin, tolterodin, thuốc chống dị ứng thế hệ 1): Tăng nguy cơ bí tiểu, táo bón, khô miệng, nhìn mờ.
- Metoclopramid, domperidon: Tác dụng đối kháng trên nhu động dạ dày-ruột; có thể giảm hiệu quả chống nôn của metoclopramid.
- Rượu, thuốc an thần, benzodiazepin: Tăng an thần, chóng mặt; tránh phối hợp khi lái xe.
- Kali clorid dạng viên nén/viên giải phóng kéo dài: Nguy cơ kích ứng/loét tiêu hóa tăng khi phối hợp với thuốc kháng cholinergic làm chậm nhu động; ưu tiên dạng dung dịch nếu cần bổ sung kali.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp
- Khô miệng, khát nước.
- Táo bón, buồn nôn nhẹ.
- Nhìn mờ, giãn đồng tử, tăng nhạy cảm với ánh sáng.
- Chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu.
- Đánh trống ngực, nhịp nhanh.
Ít gặp/hiếm gặp
- Bí tiểu, giữ nước tiểu.
- Lú lẫn, kích động, ảo giác (đặc biệt ở người cao tuổi).
- Phản ứng dị ứng da.
- Tăng nhãn áp góc đóng cấp (đau mắt, nhìn quầng xanh đỏ quanh đèn, buồn nôn – cấp cứu ngay).
Xử trí
Giảm liều, chia nhỏ liều, chuyển uống cùng bữa ăn; điều trị triệu chứng (nước bọt nhân tạo, tăng chất xơ, uống nhiều nước). Báo bác sĩ nếu triệu chứng kéo dài hoặc nặng.
Sử dụng ở các đối tượng đặc biệt
- Phụ nữ có thai: Chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ và có chỉ định của bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú: Cân nhắc ngưng cho bú hoặc chọn thuốc khác an toàn hơn; theo dõi trẻ nếu buộc phải dùng.
- Người cao tuổi: Nhạy cảm với tác dụng kháng cholinergic; khởi đầu liều thấp hơn, tăng chậm, theo dõi sa sút trí tuệ/té ngã.
- Suy gan/suy thận: Thiếu dữ liệu; bắt đầu liều thấp và theo dõi tác dụng phụ.
- Trẻ em: Chỉ dùng khi có chỉ định chuyên khoa và theo dõi chặt.
Quá liều và xử trí
- Biểu hiện: Hội chứng kháng cholinergic: da nóng đỏ khô, tăng thân nhiệt, giãn đồng tử, loạn nhịp, bí tiểu, mê sảng, ảo giác, co giật, hôn mê.
- Xử trí: Hỗ trợ hô hấp – tuần hoàn, làm mát cơ thể, truyền dịch; có thể cân nhắc dùng physostigmin trong điều kiện hồi sức theo hướng dẫn chuyên khoa. Tuyệt đối không tự ý điều trị tại nhà.
Dược lực học
- Trihexyphenidyl là một chất đối kháng muscarinic tác dụng trung ương, có ái lực tương đối chọn lọc với thụ thể M1 tại hạch nền. Trong bệnh Parkinson, mất dopamin làm tăng trương lực cholinergic tương đối; việc ức chế tín hiệu muscarinic giúp khôi phục cân bằng dopamin–acetylcholin, từ đó giảm run và cứng cơ. Ở hội chứng ngoại tháp do thuốc, trihexyphenidyl trung hòa tác dụng đối kháng dopamin của thuốc an thần kinh trên đường thể vân – đồi thị, làm giảm rối loạn trương lực cơ và akathisia. So với amantadin hay levodopa, trihexyphenidyl đặc biệt hữu ích khi triệu chứng run nổi bật hoặc khi cần cải thiện ngoại tháp do thuốc mà không làm thay đổi đáng kể hiệu quả kiểm soát loạn thần.
- Bên cạnh tác dụng trung ương, trihexyphenidyl còn gây tác dụng ngoại biên kháng cholinergic: giảm tiết nước bọt và mồ hôi, giãn đồng tử, giảm nhu động ruột – đây là nguyên nhân chính của khô miệng, táo bón và nhìn mờ ở người dùng thuốc.
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường uống; tác dụng lâm sàng thường xuất hiện trong vòng 1 giờ sau khi dùng.
- Phân bố: Thấm tốt vào hệ thần kinh trung ương; gắn protein huyết tương ở mức trung bình.
- Chuyển hóa – thải trừ: Chuyển hóa chủ yếu tại gan; thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa và một phần dạng không đổi.
- Thời gian tác dụng: Nhiều giờ; cần dùng 2–3 lần/ngày để duy trì hiệu quả ổn định.
Cách xử trí khi quên liều
- Uống ngay khi nhớ ra nếu còn cách xa liều kế tiếp ≥ 6 giờ.
- Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống theo lịch bình thường.
- Không dùng gấp đôi liều để bù.
Hướng dẫn bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 °C.
- Đậy kín nắp chai sau khi dùng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em. Không dùng khi viên đổi màu bất thường, nứt vỡ nhiều hoặc quá hạn.
Quy cách đóng gói
Chai 500 viên.
Hạn sử dụng
36 tháng
Thương hiệu
Khapharco








Chưa có đánh giá nào.