Công dụng
Chỉ định
Thuốc Sullivan 100 được chỉ định để điều trị trong các trường hợp sau:
Bệnh tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính có các triệu chứng dương tính, ví dụ: Hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ hoặc có các triệu chứng âm tính ví dụ: Rút khỏi đời sống xã hội.
Chống chỉ định
- Thuốc Sullivan 100 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- U phụ thuộc prolactin như ung thư vú, u prolactin tuyến yên.
- U tế bào ưa crôm.
- Trẻ em dưới 15 tuổi (trước tuổi dậy thì).
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
- Không phối hợp với các thuốc sau vì có thể gây xoắn đỉnh tim: quinidin, disopyramid, procainamid, amiodaron, sotalol, bepridil, cisaprid, sultorid, thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, vincarnin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, sparfloxacin, levodopa.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Thuốc Sullivan 100 dùng đường uống. Uống nguyên viên thuốc cùng với nước, không nhai viên.
Uống thuốc trước bữa ăn. Nếu cảm thấy tác động của thuốc quá mạnh hoặc quá yếu, không tự ý thay đổi liều, thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ.
Liều dùng
Liều dùng từ 300 mg/ngày trở xuống: Uống 1 lần/ngày.
Liều dùng trên 300 mg/ngày: Chia làm 2 lần/ngày.
Giai đoạn cấp tính: 400 – 800 mg/ngày. Trong một số trường hợp có thể tăng liều lên đến 1200 mg/ngày. Điều chỉnh liều dùng theo đáp ứng của bệnh nhân.
Duy trì liều thấp nhất có hiệu quả.
Đối với các bệnh nhân có cả 2 loại triệu chứng âm tính và dương tính, nên điều chỉnh liều để kiểm soát tối ưu triệu chứng dương tính.
Đối với các bệnh nhân chủ yếu là triệu chứng âm tính, nên dùng liều trong khoảng 50 – 300 mg/ngày.
Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
Người cao tuổi: Độ an toàn của amisulprid đã được nghiên cứu ở một số người cao tuổi. Amisulpid nên được sử dụng thận trọng do nguy cơ hạ huyết áp và an thần.
Trẻ em: An toàn và hiệu quả của amisulprid từ tuổi dậy thì đến 18 tuổi chưa được nghiên cứu.
Dữ liệu về việc sử dụng amisulprid ở trẻ vị thành niên bị tâm thần phân liệt còn ít. Do đó, không khuyến cáo sử dụng cho trẻ từ tuổi dậy thì đến 18 tuổi, chống chỉ định sử dụng cho trẻ em trước tuổi dậy thì do chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả cho nhóm tuổi này.
Suy thận: Amisulprid được thải trừ qua thận.
- Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin khoảng 30 – 60 mL phút: Uống 1/2 liều.
- Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin khoảng 10 – 30 mL/phút: Uống 1/3 liều.
Suy gan: Do thuốc được chuyển hóa qua gan ít nên không cần thiết phải điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần
- Amisulpride…………………………..100mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Sullivan 100, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp, ADR > 1/10
- Thần kinh: Run, co cứng, rối loạn vận động, tăng tiết nước bọt.
Thường gặp, ADR >1/100
- Thần kinh: Vận động cơ thể bất thường không kiểm soát được (vẹo cổ co giật, cơn xoay mắt, cứng hàm), lơ mơ.
- Tâm thần: Mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, rối loạn cực khoái.
- Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, nôn, khô miệng.
- Nội tiết: Tăng nồng độ prolactin có thể phục hồi sau khi ngưng thuốc, gây ra tăng tiết sữa, vô kinh, nữ hóa tuyến vú, đau vú, và rối loạn chức năng cương dương.
- Tim mạch: Hạ huyết áp.
- Kết quả xét nghiệm: Tăng cân.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh: Vận động không tự chủ nhịp nhàng chủ yếu ở lưỡi và/hoặc mặt, co giật.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
- Tim mạch: Chậm nhịp tim.
- Kết quả xét nghiệm : Tăng enzym gan, chủ yếu là transferase.
- Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
Không xác định tần suất
- Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng triglycerid và cholesterol máu.
- Tâm thần: Lú lẫn.
- Thần kinh: Hội chứng an thần ác tính có khả năng gây tử vong.
- Tim: Kéo dài khoảng QT và loạn nhịp thất như loạn nhịp tim, nhanh nhất, có thể dẫn đến rung thất hoặc ngừng tim, đột tử.
- Mạch: Trường hợp huyết khối tắc mạnh, bao gồm thuyên tắc phổi.
- Da và mô dưới da: Phù mạch, mày đay.
- Mang thai, sau sinh con và các tháng cuối thai kì: Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.