Công dụng
Chỉ định
Thuốc Agicetam 800 được chỉ định ở những bệnh nhân trưởng thành:
- Cải thiện triệu chứng của chứng chóng mặt.
- Hỗ trợ trong điều trị triệu chứng bệnh thiếu hụt nhận thức và bệnh lý thần kinh mãn tính ở người cao tuổi (không bao gồm bệnh Alzheimer và các chứng mất trí nhớ khác).
- Điều trị bệnh giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não không phân biệt căn nguyên và nên được sử dụng phối hợp với các liệu pháp chống co giật khác.
Chống chỉ định
Thuốc Agicetam 800 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20ml/phút).
- Người mắc bệnh Huntington.
- Xuất huyết não.
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Thuốc Agicetam 800 được dùng đường uống. Nên uống trọn viên thuốc với một ly nước đầy, có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.
Liều dùng
Các liều lượng khuyến cáo theo chỉ định
Điều trị giật rung cơ
- Liều dùng nên bắt đầu với liều 7,2g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 24g/ngày. Điều trị với các thuốc chống giật rung cơ khác nên được duy trì ở cùng liều lượng. Tùy theo lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều của những thuốc này, nếu có thể.
- Một khi đã bắt đầu, điều trị bằng Agicetam 800 nên tiếp tục chừng nào bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại. Ở những bệnh nhân có một cơn cấp tính, bệnh có thể tự tiến triển tốt sau một khoảng thời gian và vì vậy cứ mỗi 6 tháng nên thử giảm liều hoặc ngưng điều trị. Nên giảm 1,2g Piracetam mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance – Adams nhằm phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột).
- Điều trị hỗ trợ trong điều trị triệu chứng bệnh thiếu hụt nhận thức và bệnh lý thần kinh mãn tính ở người cao tuổi và chóng mặt:Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày (sáng, trưa và tối).
Đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi
- Nên điều chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận.
- Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
Bệnh nhân suy thận
- Chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin thận dưới 20ml/phút).
- Liều thuốc hàng ngày được tính cho từng bệnh nhân theo chức năng thận. Tham khảo bảng dưới đây và chỉnh liều theo chỉ dẫn. Để dùng bảng phân liều này, cần ước lượng hệ số thanh thải creatinin của bệnh nhân (Clcr) tính theo ml/phút. Có thể ước lượng hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) từ nồng độ creatinin huyết thanh (mg/dl) qua công thức sau:
Clcr = {[140 – tuổi (năm)] x cân nặng (kg) / [72 x creatinin huyết thanh (mg/dl)]} (x 0,85 ở phụ nữ).
Bệnh nhân suy gan
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ có suy gan.
- Nên chỉnh liều thuốc ở bệnh nhân vừa suy gan vừa suy thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần
- Piracetam……………………………..800mg
- Tá dược khác vừa đủ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm.
- Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
- Da: Viêm da, ngứa, mày đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.