Thành phần
Thành phần: thuốc Sitrizol 10g bao gồm:
- Clotrimazole hàm lượng 100 mg.
- Betamethason dipropionat hàm lượng 6,4 mg.
- Gentamycin sulfat hàm lượng 10 mg.

Chỉ định của thuốc Sitrizol 10g điều trị dị ứng trên da, viêm da, chàm, nhiễm nấm
- Clotrimazole: Có khả năng kháng nấm với phổ rất rộng, kháng với hầu hết các loại nấm thường gặp gây bệnh cho người (kháng bằng cách tác động lên tính thấm của vách tế bào vi nấm).
- Betamethason dipropiona: Có bản chất là Corticosteroid nên có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và chống thấp khớp rất mạnh.
- Gentamycin sulfat: Có tác dụng chống nhiễm khuẩn, có thể tác động đến hầu hết các vi khuẩn Gram âm và một số vi khuẩn Gram dương (liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, phế cầu khuẩn,…) và 1 số loại vi khuẩn khác.
- Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng dị ứng trên da, viêm da, chàm.
- Điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm nấm đặc biệt là nhiễm nấm ở đầu, râu, tóc, chân, mặt.
- Điều trị các vết vẩy nến, phát ban.
Liều dùng
Liều điều trị thông thường: Mỗi ngày bôi 2 lần, 1 lần vào buổi sáng và 1 lần vào buổi tối.
Cách dùng
- Thuốc Sitrizol 10gđược bào chế dạng kem bôi nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng cách bôi trực tiếp lên vùng da cần điều trị.
- Thao tác bôi kem cần nhẹ nhàng tránh làm tổn thương đến da.
- Cần sử dụng thuốc liên tục và đều đặn để đạt kết quả tốt nhất.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm hoặc có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
- Vùng da sử dụng thuốc bị trầy xước hoặc vết thương hở.
- Bệnh nhân bị eczema tai ngoài kèm theo thủng màng nhĩ
Tác dụng phụ
- Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Sitrizol cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn. Có thể gặp phải là: Phát ban, chảy dịch, nổi mày đay, kích ứng da, khô da, teo da, viêm lỗ chân lông, giảm sắc hồng cầu, giảm sắc tố da, có thể dị ứng tại vùng bôi thuốc hoặc dị ứng toàn thân.
- Bệnh nhân nên đến ngay trung tâm y tế để tham khảo ý kiến của các bác sĩ hoặc dược sĩ nếu xuất hiện những biểu hiện lạ được nghi ngờ là do sử dụng thuốc gây ra.
Tương tác thuốc
- Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Sitrizol 10g với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác như: Nhóm thuốc chống đông máu bao gồm Heparin. Nhóm kháng sinh gồm các hoạt chất Sulfafurazol, Doxorubicin, Sulfacetamide, Actinomycin, Clindamycin và Chloramphenicol, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc long đờm phổ biến là Acetylcysteine, giúp làm loãng dịch nhầy và hỗ trợ thông thoáng đường thở. Ngoài ra, một số thuốc khác có chứa các khoáng chất quan trọng như Magie (Mg) và Canxi (Ca), thường được dùng để bổ sung hoặc điều chỉnh rối loạn điện giải
- Bệnh nhân nên liệt kê tất cả những thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng để cho các nhân viên y tế để họ tư vấn phác đồ sử dụng thuốc cũng như tránh những tương tác thuốc không mong muốn.
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khu sử dụng thuốc đối với trẻ em và trẻ sơ sinh.
- Cần tham khảo ý kiến của nhân viên y tế khi vùng da cần điều trị có phạm vi rộng.
- Sử dụng đúng liều theo chỉ định của nhân viên y tế ban đầu, không được tự ý tăng liều hoặc giảm liều để đạt được kết quả tốt nhất.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Cần tham khảo ý kiên của nhân viên y tế trước khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào thuốc. Không để thuốc ở nơi ẩm hoặc nhiệt độ quá cao sẽ làm thuốc bị hỏng, giảm chất lượng thuốc.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 10 gam
Số đăng ký
Tổng giám đốc điều hành-25682-16
Thương hiệu
Euvipharm
Công ty đăng ký
Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm
Xuất xứ
Việt Nam.












Chưa có đánh giá nào.