Thuốc kê đơn
Thành phần của thuốc Siqueira
- Thành phần chính: Mỗi viên nang cứng chứa: Arginin HCI 500 mg.
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể (Avicel 102), Axit Stearic vừa đủ 1 viên.
Chỉ định của thuốc Siqueira
Thuốc Siqueira được sử dụng nhằm:
- Điều trị duy trì:
- Tăng amoniac ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornitin carbamyl transferase.
- Cho bệnh nhân tăng amoniac máu, bị citrulin máu, argininosuccinic niệu.
- Điều trị hỗ trợ:
- Rối loạn khó tiêu.
- Cải thiện khả năng tập luyện ở người có bệnh tim mạch ổn định.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu type 1 và 2, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamat synthetase.
Các đặc tính của thuốc Siqueira
1/ Dược lực học
Arginin là một acid amin cần thiết, tham gia vào quá trình tổng hợp protein, chu trình tạo ra urê ở gan giúp giải độc amoniac. Arginin là nguồn cung cấp trong sự hình thành nitric oxid, creatinin, polyamin, L-glutamat, L-Prolin.
2/ Dược động học
Arginin HCl được hấp thu qua đường tiêu hóa, bị khử amin oxi hóa tạo thành Axit Alpha-keto-gamma-guanidovaleric, và khử carboxyl hóa tạo thành Aginatin. Các sản phẩm chuyển hóa gồm: Ornitin, Urê, Citrullin, Amoniac, Axit Guanidoacetic.
Cách dùng và Liều dùng của thuốc Siqueira
1/ Cách dùng của thuốc Siqueira
Thuốc Siqueira được sử dụng theo đường uống.
2/ Liều dùng của thuốc Siqueira
- Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase: Trẻ dưới 18 tuổi uống 100mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần.
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu: Trẻ dưới 18 tuổi uống 100-175mg/kg/lần, dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
- Điều trị hỗ trợ các rối loạn tiêu hóa: Người lớn uống 3-6g/ngày.
- Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở người bị bệnh tim mạch ổn định: Người lớn uống 6-21g/ngày, mỗi lần dùng không quá 8g.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamat synthetase: Người lớn uống 3-20 ngày tùy theo tình trạng bệnh.
Chống chỉ định của thuốc Siqueira
Không dùng thuốc Siqueira cho các bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Siqueira
- Bệnh nhân đái tháo đường cần lưu ý đến lượng đường trong thuốc.
- Khi xảy ra tình trạng tiêu chảy, nên ngưng sử dụng thuốc.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Siqueira
Một số tác dụng không mong muốn của thuốc Siqueira gồm:
- Khi dùng thuốc Siqueira liều cao, có thể gây tiêu chảy, buồn nôn.
- Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác của thuốc Siqueira với các thuốc khác
Dưới đây là tương tác của thuốc Siqueira với các thuốc khác:
- Dùng đồng thời Arginin với Cyclosporin sẽ làm mất tác dụng của Cyclosporin.
- Arginin có thể làm tăng độ hấp thu của Ibuprofen khi dùng đồng thời.
Ảnh hưởng của thuốc Siqueira lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Siqueira không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc,
Ảnh hưởng của thuốc Siqueira lên phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc Siqueira nên được dùng thận trọng ở phụ nữ mang thai hoặc có khả năng mang thai.
Cách bảo quản thuốc Siqueira
Dưới đây là cách bảo quản thuốc Siqueira đúng cách:
- Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói của thuốc Siqueira
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế của thuốc Siqueira
Viên nang cứng.
Ngày sản xuất và hạn sử dụng của thuốc Siqueira
– Ngày sản xuất và hạn sử dụng của thuốc Siqueira được ghi rõ trên vỏ hộp.
– Hạn sử dụng của thuốc Siqueira là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Số đăng ký của thuốc Siqueira
Số đăng ký của thuốc Siqueira là VD-21991-14.
Nhà sản xuất của thuốc Siqueira
Công ty Cổ phần Dược phẩm Đa Vi Phú (Davipharm)
Địa chỉ nhà máy: D17, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 1, Thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.