Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Penveril chứa:
- Hoạt chất: Acetyl spiramycin 100mg
- Metronidazol 125mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Tác dụng của thuốc Penveril
Dược lực học
- Thuốc Penveril có chứa hoạt chất là spiramycin và metronidazol.
- Spiramycin là kháng sinh thuộc nhóm macrolid. Nó có tác dụng kìm khuẩn rõ rệt bằng cách ức chế tổng hợp protein (can thiệp vào phản ứng phiên mã trên ribosome). Phổ hoạt động của nó bao gồm chủ yếu vi khuẩn Gram dương. Ba cơ chế khác nhau giải thích cho hầu hết khả năng kháng thuốc của vi khuẩn đối với macrolide: (1) quá trình methyl hóa rRNA; (2) quá trình vận chuyển tích cực; và (3) bất hoạt enzyme.
- Hai cơ chế đầu tiên là những cơ chế phổ biến nhất và các gen mã hóa cho các cơ chế này thường nằm trên các phần tử di động. Quá trình methyl hóa rRNA, được mã hóa bởi gen methylase (erm) kháng Erythromycin, dẫn đến kháng chéo với macrolid, lincosamid và streptogramin B (kháng MLSB).
- Metronidazole là một dẫn xuất imidazole và có tác dụng chống lại động vật nguyên sinh (trùng roi và amip) và chống lại vi khuẩn kỵ khí Gram dương và Gram âm.
- Sự kết hợp spiramycin và metronidazol quan hệ hiệp đồng mở rộng phổ tác dụng. Tác dụng hiệp đồng đã được chứng minh ở một số tác nhân gây bệnh trong các nghiên cứu in vitro đã được chứng minh.
Dược động học
- Spiramycin hấp thu nhanh (không đạt 100% liều) và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, thuốc phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể. Tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương thấp (10%), thuốc được chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính và thải 10% liều qua thận, mật, nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 8h.
- Metronidazol: Hấp thu khá nhanh, ít nhất là 80% trong 1 giờ qua Đường tiêu hóa. Sinh khả dụng đường uống đạt 100% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương chỉ khoảng 20%, Thể tích phân bố khoảng 40l (0,65l/kg). Thuốc được phân bố nhanh chóng và rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể (nước bọt, sữa mẹ, dịch não tủy). Spiramycin chuyển hóa tại gan thành chất 2 chất khác có hoạt tính lần lượt bằng 30% và 5% so với spiramycin. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận
Chỉ định thuốc Penveril
Các chỉ định của Penveril :
- Điều trị nhiễm trùng răng miệng, áp xe răng, các tình trạng viêm tấy tại mô tế bào quanh xương hàm, quanh chân răng, lợi, miệng, nha chu, tuyến mang tai và viêm dưới hàm.
- Điều trị phòng ngừa nhiễm khuẩn hậu phẫu thuật răng miệng
Liều dùng thuốc Penveril
- Người trưởng thành: 4-6 viên/ngày chia làm 2-3 lần uống.
- Trẻ em 6-10 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày.
- Trẻ em 10-15 tuổi: 3 viên/ngày chia làm 2-3 lần uống.
Cách dùng Thuốc Penveril an toàn và hiệu quả
Thuốc sử dụng đường uống. Uống trong hoặc ngay sau ăn.
Chống chỉ định
Penveril chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kì tá dược nào của thuốc.
- Trẻ dưới 6 tuổi.
- Tránh kết hợp thuốc Penveril với các thuốc chứa disulfiram, rượu.
Tác dụng phụ
Bệnh nhân có thể gặp các tác dụng phụ sau:
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chán ăn, hậu vị kim loại trong miệng
- Hệ thần kinh: đau đầu, lo lắng, khó chịu, mất ngủ, chóng mặt, mất cân bằng, suy nhược cơ thể, lú lẫn, trầm cảm, co giật, xuất hiện ảo giác.
- Dị ứng: phát ban da, ngứa, nổi mề đay.
- Hệ thống tạo máu: giảm bạch cầu.
- Kích ứng tại vị trí dùng thuốc
- Đau khớp, niệu đạo nóng, rát,…
Tương tác
Thuốc tương tác với spiramycin
Spiramycin làm giảm hấp thu Levodopa trong huyết tương. Cần theo dõi và giảm liều nếu cần thiết.
Thuốc tương tác với metronidazol
- Các tương tác dẫn đến khuyến cáo không nên phối hợp: Disulfiram – Penveril (xuất hiện hoang tưởng, lú lẫn); Alcohol – Penveril (xuất hiện nóng bừng mặt, mẩn đỏ, nôn, nhịp tim nhanh – Cần tránh sử dụng cồn trong khoảng 48 giờ điều trị bằng Penveril).
- Các tương tác cần thận trọng khi chỉ định: Thuốc chống đông dùng đường uống – Penveril (Kết hợp làm tăng tác dụng chống đông đường uống và nguy cơ xuất huyết do giảm chuyển hóa ở gan. Nếu có phối hợp, cần theo dõi thời gian prothrombin và INR và điều chỉnh liều thuốc chống đông).
- Các tương tác cần xem xét trong quá trình điều trị: 5-Fluorouracil – Penveril (tăng độc tính của 5-Fluorouracil do giảm Độ thanh thải); Thuốc có thể làm tăng hoạt tính của các thuốc chống đông; Metronidazol có thể làm giảm hàm lượng Treponemas và cho kết quả dương tính giả đối với xét nghiệm Nelson.
Lưu ý và thận trọng
- Không sử dụng đồ uống có cồn khi đang điều trị bằng Penveril.
- Nếu có triệu chứng mất cân bằng, chóng mặt, tâm thần bất ổn, cần ngừng điều trị ngay.
- Metronidazol có thể làm trầm trọng hơn bệnh lý thần kinh, suy gan, bệnh não gan.
- Cần phải xem xét lại nếu điều trị quá 10 ngày.
- Sản phẩm có chứa Lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về khả năng dung nạp galactose, thiếu lactase hoàn toàn hoặc kém hấp thu Glucose – galactose nên tránh dùng Penveril.
- Có thể xảy ra thiếu máu tán huyết (rất hiếm) ở bệnh nhân thiếu men G6DP, không nên sử dụng các thuốc chứa spiramycin ở những đối tượng này.Cần kiểm tra công thức máu thường xuyên, đặc biệt là số bạch cầu đối với đối tượng có vấn đề huyết học do sử dụng thuốc liều cao, điều trị trong thời gian dài. Nếu có giảm bạch cầu, cần xem xét có nên điều trị tiếp hay không, phụ thuộc vào mức nghiêm trọng của nhiễm trùng.
- Metronidazol bị đào thải thông qua lọc máu nhân tạo, nên sử dụng thuốc sau khi quá trình này kết thúc.
- Metronidazol có thể gây phản ứng da nghiêm trọng, cần thông báo cho bệnh nhân triệu chứng và dấu hiệu. Metronidazol cũng có thể làm nước tiểu sẫm màu.
- Bệnh nhân điều trị thuốc không được uống rượu trong hoặc sau khi điều trị ít nhất 48 tiếng.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Không dùng thuốc trong thời kì 3 tháng đầu mang thai do metronidazol đi qua hàng rào nhau thai, trừ trường hợp có ý kiến chỉ định của thầy thuốc.
- Tránh sử dụng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú do spriramycin và metronidazol đều vào sữa mẹ.
- Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo về những phản ứng bất lợi cho khả năng lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.
Xử trí khi quá liều
Chưa có thuốc giải đặc hiệu cho spiramycin và metronidazol, cần điều trị triệu chứng cho bệnh nhân. Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất và mang theo hộp/vỉ thuốc.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30°C trong bao bì kín, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em
Thông tin thêm
- Thương hiệu: Mediplantex
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
- SĐK: VD-17611-12
- Đóng gói: hộp 2 vỉ x 10 viên
- Xuất xứ: Việt Nam.
Chưa có đánh giá nào.