Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa:
Thành phần hoạt chất: Orlistat ……………… 120 mg

Chỉ định thuốc Orlistat 120mg chống béo phì tác động ngoại vi
- Orlistat được chỉ định hỗ trợ cùng với chế độ ăn giảm nhẹ calo trong điều trị bệnh nhân béo phì có chỉ số khối cơ thể (BMI ≥ 30 kg/m2) hoặc bệnh nhân thừa cân (BMI ≥ 28 kg/m2) kèm theo các yếu tố nguy cơ (như cao huyết áp, tiểu đường, tăng lipid huyết).
- Nên ngưng điều trị với Orlistat sau 12 tuần nếu bệnh nhân không thể giảm tối thiểu 5% trọng lượng cơ thể so với khi mới bắt đầu điều trị.
Cách dùng
- Chỉ dùng đường uống.
- Liều chỉ định của orlistat là một viên nang 120 mg, được uống với nước ngay trước, trong khi ăn hoặc cho đến 1 giờ sau mỗi bữa ăn chính. Nếu thỉnh thoảng bữa ăn bị nhỡ hoặc không có chất béo thì không cần dùng orlistat
Liều lượng
- Người lớn: 120 mg x 3 lần/ngày. Liều dùng vượt quá 120 mg x 3 lần/ngày không tăng thêm lợi ích.
- Đối tượng đặc biệt: Tác dụng của orlistat ở bệnh nhân suy gan và/hoặc suy thận, trẻ em, người cao tuổi chưa được nghiên cứu.
- Không có chỉ định phù hợp cho trẻ em.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với orlistat hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Hội chứng kém hấp thu mạn tính.
- Bệnh ứ mật.
- Phụ nữ cho con bú
Đối tượng sử dụng
- Người trưởng thành từ 18 tuổi trở lên thừa cân hoặc béo phì.
- Khi ăn kiêng và tập thể dục không mang lại hiệu quả giảm cân.
- Có nhu cầu kiểm soát cân nặng và duy trì cân nặng mong muốn.
Thận trọng
- Khi điều trị bằng orlistat, bệnh nhân đái tháo đường type 2 giảm thể trọng ít hơn so với bệnh nhân không bị đái tháo đường. Bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ khi dùng thuốc điều trị đái tháo đường cùng với orlistat.
- Không nên sử dụng đồng thời orlistat với ciclosporin.
- Bệnh nhân nên duy trì chế độ ăn kiêng.
- Khả năng xảy ra các phản ứng bất lợi ở đường tiêu hóa có thể tăng lên khi dùng orlistat với chế độ ăn nhiều chất béo (như trong chế độ ăn kiêng 2000 kcal/ngày, > 30% calo từ chất béo tương đương > 67g chất béo). Lượng chất béo hàng ngày nên được phân bố trên 3 bữa ăn chính.
- Các trường hợp chảy máu trực tràng khi dùng orlistat đã được báo cáo. Theo dõi chặt chẽ trong trường hợp có các triệu chứng nghiêm trọng hoặc kéo dài.
- Hiệu lực của thuốc tránh thai đường uống có thể giảm trong trường hợp orlistat gây tiêu chảy nặng và khuyến cáo các bệnh nhân sử dụng thêm phương pháp tránh thai hỗ trợ.
- Các thông số đông máu nên được theo dõi ở bệnh nhân điều trị bằng thuốc chống đông đường uống.
- Việc sử dụng orlistat có thể liên quan đến chứng tăng oxalat niệu hoặc sỏi oxalat ở thận, đôi khi dẫn đến suy thận. Nguy cơ này tăng lên ở bệnh nhân bị bệnh thận mạn và/hoặc giảm thể tích.
- Hiếm khi xảy ra nhược giáp và/hoặc giảm kiểm soát nhược giáp. Cơ chế này, mặc dù chưa được chứng minh, có thể làm giảm hấp thu muối iod và/hoặc levothyroxin.
- Bệnh nhân dùng thuốc chống động kinh: Orlistat có thể làm giảm hấp thu các thuốc chống động kinh, dẫn đến co giật.
- Thuốc kháng virus HIV: Orlistat có thể làm giảm hấp thu các thuốc kháng virus HIV và ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả của thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Chưa có dữ liệu lâm sàng về tiếp xúc với orlistat của phụ nữ mang thai.
- Nghiên cứu trên động vật cho thấy không có những tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với phụ nữ mang thai, sự phát triển của phôi/thai nhi, sự sinh nở hoặc phát triển sau sinh.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Do không biết liệu orlistat có được tiết vào trong sữa mẹ hay không, orlistat chống chỉ định trong thời gian cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Tương tác, tương kỵ
Tương tác thuốc:
Ciclosporin
Một nghiên cứu về tương tác thuốc đã cho thấy có sự giảm nồng độ trong huyết tương của ciclosporin khi dùng đồng thời orlistat với ciclosporin, dẫn đến giảm hiệu quả ức chế miễn dịch. Do đó, không dùng đồng thời orlistat với ciclosporin. Nếu bắt buộc dùng cả 2 loại thuốc, nên theo dõi nồng độ ciclosporin thường xuyên, cả sau khi dùng thêm orlistat và khi ngưng dùng orlistat ở bệnh nhân điều trị bằng ciclosporin. Theo dõi nồng độ ciclosporin cho đến khi ổn định.
Acarbose
Chưa có nghiên cứu tương tác về dược động học, nên tránh dùng đồng thời orlistat và acarbose.
Thuốc chống đông đường uống
Khi dùng đồng thời warfarin hay các thuốc chống đông khác cùng với orlistat, nên theo dõi chỉ số bình thường hoá quốc tế (INR).
Vitamin tan trong dầu
Điều trị orlistat có khả năng làm giảm hấp thu của các vitamin tan trong dầu (A,D, E và K).
Phần lớn bệnh nhân được điều trị bằng orlistat trong suốt 4 năm nghiên cứu đều có nồng độ vitamin A,D, E và K ở mức bình thường. Để đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ, bệnh nhân nên có chế độ ăn kiêng nhiều rau quả và có thể bổ sung vitamin tổng hợp. Dùng vitamin tổng hợp ít nhất 2 giờ sau khi dùng orlistat hoặc trước khi đi ngủ.
Amiodaron
Ở người tình nguyện khỏe mạnh, nồng độ amiodaron trong huyết tương giảm nhẹ sau khi uống liều duy nhất amiodaron đồng thời với orlistat. Ở bệnh nhân đang điều trị với amiodaron, sự liên quan lâm sàng của tương tác này vẫn chưa được biết, nhưng có thể liên quan lâm sàng trong một số trường hợp. Ở bệnh nhân dùng đồng thời 2 thuốc này, tăng cường theo dõi lâm sàng và điện tâm đồ.
Thuốc chống động kinh
Co giật đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị đồng thời orlistat và thuốc chống động kinh (valproat, lamotrigin). Do đó, những bệnh nhân này nên được theo dõi sự thay đổi tần số và/hoặc mức độ co giật.
Hiếm khi xảy ra nhược giáp và/hoặc giảm kiểm soát nhược giáp. Cơ chế này, mặc dù chưa được chứng minh, có thể làm giảm hấp thu muối iod và/hoặc levothyroxin.
Có một số báo cáo về trường hợp giảm hiệu quả của thuốc kháng virus HIV, thuốc chống rối loạn tâm thần chống trầm cảm (kể cả lithi) và benzodiazepin ở những bệnh nhân đã được kiểm soát tốt trước đây khi bắt đầu điều trị đồng thời với orlistat. Do đó, chỉ bắt đầu dùng orlistat sau khi xem xét cẩn thận tác động có thể xảy ra ở những bệnh nhân này.
Không có tương tác:
Nghiên cứu tương tác thuốc đã chứng minh orlistat không có tương tác với các thuốc sau: amitriptylin, atorvastatin, các biguanid, digoxin, các fibrat, fluoxetin, losartan, phenytoin, phentermin, pravastatin, nifedipin dạng phóng thích kéo dài GITS, nifedipin dạng phóng thích chậm SR, sibutramin, rượu.
Nghiên cứu tương tác thuốc đã chứng minh không có tương tác giữa orlistat và thuốc tránh thai đường uống. Tuy nhiên, orlistat có thể gián tiếp làm giảm sự hấp thu của thuốc tránh thai đường uống và dẫn đến mang thai ngoài ý muốn trong một số trường hợp. Một phương pháp tránh thai bổ sung nên được sử dụng trong trường hợp tiêu chảy nặng.
Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn của orlistat xảy ra chủ yếu ở dạ dày- ruột. Tỷ lệ các tác dụng không mong muốn giảm khi sử dụng orlistat kéo dài.
Tần suất các tác dụng không mong muốn được quy ước như sau: rất thường gặp (≥1/10), thường gặp (≥1/100 đến <1/10), ít gặp (≥1/1 000 đến <1/100), hiếm gặp (≥1/10 000 đến <1/1 000), rất hiếm gặp (<1/10000), không rõ (không thể ước tính trên dữ liệu hiện có)
Cơ quan | Tác dụng không mong muốn | Tần suất xuất hiện |
Rối loạn hệ thần kinh | đau đầu | Rất thường gặp |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | nhiễm trùng đường hô hấp trên | Rất thường gặp |
nhiễm trùng đường hô hấp dưới | Thường gặp | |
Rối loạn hệ tiêu hóa | đau bụng/khó chịu bụng, đốm dầu từ trực tràng, trung tiện nhiều, cảm giác đại tiện gấp, phân có mỡ, đầy hơi, phân lỏng, đại tiện ra dầu, đại tiện nhiều lần hơn bình thường. | Rất thường gặp |
đau /khó chịu trực tràng, phân mềm, đại tiện không tự chủ, chướng bụng, rối loạn về răng, rối loạn về nướu | Thường gặp | |
chảy máu trực tràng, viêm túi thừa, viêm tụy | Không rõ | |
Rối loạn thận và hệ tiết niệu | nhiễm trùng đường tiết niệu. Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Thường gặp |
sỏi oxalat thận có thể dẫn đến suy thận | Không rõ | |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Hạ đường huyết | Rất thường gặp |
Nhiễm khuẩn | cúm | Rất thường gặp |
Rối loạn chung | mệt mỏi | Rất thường gặp |
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú | rối loạn kinh nguyệt | Thường gặp |
Rối loạn tâm thần | lo âu | Thường gặp |
Kết quả xét nghiệm | tăng transaminase và alkalin phosphatase, tăng INR và mất cân bằng các thông số huyết động đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị thuốc chống đông cùng với orlistat | Không rõ |
Rối loạn da và mô dưới da | nổi bóng nước | Không rõ |
Rối loạn hệ miễn dịch | quá mẫn (ngứa, phát ban, mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ) | Không rõ |
Rối loạn gan mật | sỏi mật; viêm gan nghiêm trọng, một số trường hợp tử vong hoặc cần ghép gan đã được báo cáo | Không rõ |
Thông tin thêm
- Hộp 02 vỉ x 21 viên.
- Số ĐKSP: 893100364725
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ. Để xa tầm tay của trẻ em.
- Sản xuất tại: Công ty CP Asta Healthcare USA.
Chưa có đánh giá nào.