Thành phần của Thuốc Oprymea Prolonged-release Tablet 0.52mg
Mỗi viên nén phóng thích kéo dài có chứa:
Pramipexol (dưới dạng pramipexol dihydrochlorid monohydrat)…0.52mg.
Thuốc Oprymea Prolonged-release Tablet 0.52mg
Chỉ định dùng Thuốc Oprymea Prolonged-release Tablet 0.52mg
- Thuốc được chỉ định điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson vô căn, dùng đơn trị liệu (không cùng levodopa) hoặc kết hợp với levodopa, nghĩa là có thể dùng trong suốt đợt điều trị, cho đến cả giai đoạn muộn khi levodopa mất dần tác dụng (wear off) hay trở nên không ổn định và xuất hiện sự dao động trong hiệu quả điều trị (cuối liều hay dao động bật tắt “on off”).
- Oprymea 0,52mg Krka được chỉ định điều trị triệu chứng cho hội chứng “chân không yên vô căn” vừa đến nặng với liều lượng đến 0,75 mg dạng muối.
Cách dùng – liều dùng Thuốc Oprymea Prolonged-release Tablet 0.52mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
Dùng theo chỉ định của bác sĩ
Chống chỉ định dùng Thuốc Oprymea Prolonged-release Tablet 0.52mg
Quá mẫn với pramipexol hoặc bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
Lưu ý khi sử dụng Thuốc Oprymea Prolonged-release Tablet 0.52mg
- Bệnh nhân bệnh tim mạch nặng, có rối loạn tâm thần (chỉ điều trị nếu lợi ích cao hơn nguy cơ), bệnh Parkinson (nếu xảy ra rối loạn vận động khi bắt đầu chỉnh liều: giảm liều.
- Biểu hiện hưng cảm và mê sảng tiến triển, hoặc buồn ngủ và/hoặc ngủ gật, hoặc tiến triển rối loạn kiểm soát xung lực: giảm liều/ngưng thuốc từ từ).
- Kiểm tra mắt khi có bất thường thị lực.
- Khi sử dụng cùng thuốc an thần, rượu/alcohol.
- Hội chứng an thần kinh ác tính được ghi nhận khi ngừng đột ngột liệu pháp
- Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
- Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
- Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ khi dùng Thuốc Oprymea Prolonged-release Tablet 0.52mg
- Rất thường gặp: chóng mặt, rối loạn vận động, buồn ngủ buồn nôn.
- Thường gặp: mơ bất thường, biểu hiện hành vi của rối loạn kiểm soát xung lực và xung lực cưỡng bức, lú lẫn, ảo giác, mất ngủ nhức đầu; suy giảm thị lực, song thị, nhìn mờ hạ huyết áp; táo bón, nôn; mệt mỏi, phù ngoại biên; giảm cân, giảm cảm giác ngon miệng
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
Pramipexole gắn kết với protein huyết tương với tỉ lệ rất thấp (< 20%) và ít bị biến đổi sinh học ở người. Do đó, ít có khả năng xảy ra tương tác với những thuốc khác mà có ảnh hưởng đến sự gắn kết protein huyết tương hoặc sự thải trừ do biến đổi sinh học.
Mặc dù tương tác với các thuốc kháng cholinergic chưa được nghiên cứu nhưng vì các thuốc kháng cholinergic bị thải trừ do biến đổi sinh học nên khả năng tương tác là rất thấp. Không có tương tác dược động học với selegiline và levodopa.
Cimetidine giảm độ thanh thải qua thận của pramipexole vào khoảng 34%, có lẽ do ức chế hệ thống vận chuyển bài tiết các cation (ion dương) ở ống thận. Vì vậy, các thuốc ức chế hoặc làm giảm sự bài tiết chủ động qua thận như cimetidine và amantadine, có thể tương tác với pramipexole kết quả là làm giảm độ thanh thải một hoặc của cả hai thuốc. Cần cân nhắc giảm liều pramipexole khi các thuốc này được dùng cùng với thuốc
Quên liều và cách xử trí
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
Hộp 30 viên
Nhà sản xuất
KRKA, d.d., Novo – Slovenia