Thành phần
Cao đặc 150mg tương ứng với:
– Thân rễ Đại hoàng (Rhizoma Rhei) 255mg
– Phan tả diệp (Folium sennae) 127,50mg
– Bìm bìm biếc (Semen Pharbitidis) 127,50mg
– Chỉ xác (Fructus Aurantii) 30,75mg
Bột mịn cao mật heo (Extractum Fellis pulveratum) 127,50mg
Bột mịn quả Chỉ xác (Fructus Aurantii pulveratus) 33mg
Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose, tinh bộ ngô, natri starch glycolat, bột talc, magnesi stearat, chitofilm F, vàng quinolein lake, đỏ ponceau 4R lake, oxyd sắt đen, parafin rắn, nipasol M.
Thuốc nhuận tràng OP.Liz OPC
Chỉ định
Nhuận tràng, trị táo bón.
Chống chỉ định
Phụ nữ có thai và cho con bú, người loét dạ dày, tắc ruột, các bệnh gây viêm và mất trương lực đại tràng, viêm ruột thừa, người bị đau bụng chưa rõ nguyên nhân, tình trạng mất nước và chất điện giải nghiêm trọng, trẻ em dưới 5 tuổi. Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng và cách dùng
– Uống vào buổi sáng và buổi tối trước khi đi ngủ.
– Người lớn: Uống mỗi lần 2 viên, ngày 2 lần.
– Trẻ em: Từ 11 – 15 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.
– Từ 5 – 10 tuổi: Uống ngày 1 viên, uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Tác dụng phụ
– Hiếm khi phân phân lỏng, bụng khó chịu. Rất hiếm khi gây đau quặn ruột.
– Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cho người bị viêm khớp, bệnh thận và bệnh đường tiết niệu. Không nên dùng liên tục trong thời gian dài.
Tương tác thuốc
Hạ kali máu khi sử dụng lâu dài thuốc chứa anthraquinon có thể làm tăng tác dụng của các glycosid tim và tương tác với các thuốc chống loạn nhịp, các thuốc duy trì nhịp xoang (quinidin). Sử dụng đồng thời các thuốc gây hạ kali máu (thuốc lợi tiểu thiazid, adrenocorticosteroid…) có thể dẫn đến mất cân bằng điện giải. Anthraquinon làm đổi màu nước tiểu có thể ảnh hưởng tới các xét nghiệm chẩn đoán.
Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C
Đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thương hiệu
OPC
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm OPC (Việt Nam)