Thành phần
Trong mỗi gói thuốc Kalimate có chứa thành phần chính là:
Calcium Polystyrene sulfonate hàm lượng 5g.
Dạng bào chế: Bột pha uống.

Tác dụng của thuốc
Dược lực học
- Nhóm thuốc: Thuốc tác động lên hệ tạo máu.
- Thuốc Kalimate có thành phần chính là Calcium polystyrene sulfonate – có chứa các nguyên tử calci. Calci này được trao đổi với kali trong cơ thể, đặc biệt là tại ruột già.
- Tại đây, Kali liên kết với các nhựa trao đổi ion, ngăn ngừa sự hấp thụ vào máu và sau đó sẽ bài tiết ra khỏi cơ thể theo phân.
- Kết quả: làm giảm hấp thu kali từ ruột, giảm nồng độ kali trong máu. Do đó, thuốc này được sử dụng trong trường hợp kali trong máu cao (hyperkaelemia).
Dược động học
Các phân tử Calcium polystyrene sulfonate có kích thước ừ 5 – 10 micromet nên không được hấp thu qua đường tiêu hóa, cuối chu trình bị thải toàn bộ qua phân.
Chỉ định thuốc Kalimate điều trị tăng kali, giải độc hiệu quả
Thuốc Kalimate được chỉ định cho những bệnh nhân suy thận cấp tính hoặc mãn tính có mắc hội chứng tăng nồng độ kali máu.
Liều dùng
- Người lớn dùng với liều thông thường là 15-30g mỗi ngày và phải chia đều ra làm 2-3 lần uống để tránh nguy cơ tồn đọng thuốc trong ruột gây tác dụng không mong muốn. Điều chỉnh theo thể trạng từng bệnh nhân.
- Liều dùng cho trẻ em để điều trị tăng kali máu cấp tính là 1g cho một kg cân nặng mỗi ngày, tương tự như như lớn phải chia thuốc ra nhiều lần uống trong ngày .
- Ở những bệnh nhân nhi cần điều trị duy trì thì sử dụng với liều 0.5g cho mỗi kg cân nặng một ngày, và cũng chia thành nhiều lần uống.
- Thực tế, thể trạng của người bệnh ảnh hưởng rất nhiều tới hiệu quả đáp ứng của thuốc, cần hiệu chỉnh liều cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể, do đó cần phải được tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Cách dùng thuốc hiệu quả
- Thuốc được bào chế dạng thuốc bột nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống .
- Cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và tuyệt đối làm theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Người lớn mỗi lần nên uống với 30-50ml nước để nồng độ thuốc không quá cao cũng không quá loãng.
- Vì thuốc cần được đưa ra ngoài đều đặn theo phân do đó nên uống thuốc cùng với bữa ăn.
- Hãy hỏi lại bác sĩ nếu còn chưa rõ về liều dùng của mình hoặc bất kì thắc mắc nào trong khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp:
- Cơ địa quá nhạy cảm với canxi polystyrene sulfonate.
- Các bệnh nhân cường cận giáp, di căn ung thư biểu mô,có nồng độ calci huyết tăng.
- Bệnh nhân có các bệnh lí ở đường ruột sẽ rất nguy hiểm do nguy cơ xảy ra thủng ruột.
- Trẻ sơ sinh không phải là đối tượng thích hợp để dùng thuốc hạ kali máu.
- Cần thận trọng với những trường hợp hạ kali máu quá mức.
Tác dụng phụ
Từ cơ chế tác dụng của thuốc, bên cạnh làm hạ nồng độ kali máu, thuốc còn có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:
- Bệnh nhân cảm thấy buồn nôn, ói mửa
- Có thể xảy ra tình trạng táo bón hoặc tiêu chảy do rối loạn điện giải ở ruột
- Hạ kali máu gây nên hiện tượng chuột rút cơ bắp
- Canxi từ thuốc được lấy và giữ lại trong ruột, hấp thu qua hệ tiêu hóa và làm tăng nồng độ canxi trong máu
- Thuốc có thể gây dị ứng ở một số cơ địa nhạy cảm
Một số tác dụng phụ khác có thể chưa được ghi nhận và liệt kê trên đây. Tác dụng phụ có thể hiếm gặp nhưng nghiêm trọng, đặc biệt khi để dài ngày. Bệnh nhân nên thông báo với bác sĩ khi có bất kì biểu hiện khác thường trong quá trình sử dụng thuốc để được tư vấn xử trí.
Tương tác
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Kalimate với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác như:
- Digitalis điều trị cho những bệnh nhân tim mạch.
- Thuốc antacid đang dùng để điều trị viêm loét dạ dày.
- Thuốc nhuận tràng có chứa các ion kim loại như Ca, Al, Mg.
Bệnh nhân nên đưa danh sách các thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng cho bác sĩ xem xét, tuyệt đối không tự ý bỏ hay kết hợp sản phẩm khác hay thay đổi liều lượng trong quá trình sử dụng thuốc. Đồng thời bệnh nhân nên rèn luyện thể chất, chế độ ăn uống hợp lí để nâng cao hiệu quả sử dụng thuốc.
Lưu ý và thận trọng
- Nếu bạn có ý định mang thai hay đang trong thai kì hoặc cho con bú, hãy thông báo với bác sĩ để cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích trước khi sử dụng thuốc.
- Không nên ăn thực phẩm khó tiêu dễ gây táo bón để tránh tích lũy thuốc trong ruột.
- Khi không sử dụng nữa không nên vứt thuốc xuống bồn cầu hoặc đổ thuốc xuống cống vì sẽ ảnh hưởng đến môi trường.
- Kiểm tra hạn sử dụng được in trên bao bì trước khi dùng.
Lưu ý dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
Phụ nữ có thai không được sử dụng thuốc này, cần cân nhắc kĩ giữa lợi ích và nguy cơ khi chỉ định điều trị đối với phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc tại nhiệt độ phòng, không để thuốc tiếp xúc tực tiếp với ánh nắng mặt trời và nơi có độ ẩm quá cao.
- Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
Hộp 30 gói x 5 g
Số đăng ký
VD-28402-17
Thương hiệu
Euvipharm
Công ty đăng ký
Dược phẩm Euvipharm
Xuất xứ
Việt Nam








Chưa có đánh giá nào.