Thành phần
Thành phần: Mỗi lọ thuốc K_Xofanine chứa:
- Dược chất: Fexofenadin hydroclorid 360mg.
- Tá dược: natri saccharin, xanthan gum, Sorbitol,…
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống.

Tác dụng của thuốc K_Xofanine điều trị các tình trạng dị ứng
Thuốc K_Xofanine chứa hoạt chất Fexofenadine, một thuốc kháng histamin thế hệ 2, được sử dụng để giảm các triệu chứng dị ứng mà không gây buồn ngủ đáng kể. Thuốc có tác dụng đối kháng chọn lọc thụ thể H1, giúp ức chế phản ứng của histamin – chất gây ra các biểu hiện dị ứng trên cơ thể.
Nhờ đặc tính hấp thu nhanh, ít qua hàng rào máu não và gần như không gây tác dụng an thần, K_Xofanine được dùng phổ biến trong:
- Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm: hắt hơi, chảy mũi, nghẹt mũi, ngứa mũi, ngứa mắt và chảy nước mắt.
- Giảm các triệu chứng mề đay mạn tính tự phát: nổi mẩn ngứa, phát ban, mẩn đỏ.
- Hỗ trợ làm giảm nhanh các biểu hiện dị ứng da do thời tiết, thực phẩm hoặc môi trường.
Liều dùng
-
Trẻ 6 tháng – 2 tuổi: Mày đay mạn tính: 2,5 ml/lần × 2 lần/ngày
-
Trẻ 2 – 11 tuổi: Viêm mũi dị ứng theo mùa: 5 ml/lần × 2 lần/ngày; Mày đay mạn tính: 5 ml/lần × 2 lần/ngày
-
Người lớn và trẻ >12 tuổi: Viêm mũi dị ứng theo mùa: 10 ml/lần × 2 lần/ngày; mày đay mạn tính: 10 ml/lần × 2 lần/ngày
-
Người suy thận: Dùng 1/2 liều thông thường
Cách dùng
Thuốc K_Xofanine dùng đường uống. Uống trực tiếp.
Chống chỉ định
Thuốc K_Xofanine điều trị triệu chứng:
- Mày đay mạn tính vô căn.
- Viêm mũi dị ứng theo mùa.
Tác dụng phụ
Tương tác
Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
Thận trọng dùng cho người:
- Trẻ <6 tháng để điều trị mày đay.
- Trẻ <2 tuổi để điều trị viêm mũi.
- Chức năng thận giảm: Tính liều phù hợp.
- Người >65 tuổi.
- Tiền sử khoảng QT kéo dài.
- Nguy cơ tim mạch.
Không tự ý dùng thêm bất kỳ thuốc kháng histamin nào.
Trước khi thực hiện các thử nghiệm tiêm kháng nguyên trong da cần ngừng thuốc ít nhất 24-48 giờ.
Dùng thuốc đúng chỉ định.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có thông tin an toàn khi dùng thuốc cho bà bầu, cho con bú. Do chưa xác định được độ an toàn, việc thuốc bào nhau thai, sữa mẹ nên cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu muốn uống.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng:
- Miệng khô.
- Buồn ngủ, chóng mặt.
Các nghiên cứu trên các mức liều 800mg/lần/ngày, 690mg x 2 lần/ngày trong 1 tháng và 240mg/ngày trong 1 năm không thấy bất thường.
Xử trí:
- Các biện pháp giảm hấp thu thuốc.
- Điều trị triệu chứng.
- Liệu pháp hỗ trợ.
Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Fexofenadine là thế hệ 2 của nhóm thuốc kháng histamin. Fexofenadine được dùng trong điều trị các trường hợp dị ứng, chủ yếu là mề đay, viêm mũi dị ứng. là một loại thuốc dùng để kiểm soát và điều trị viêm mũi dị ứng và mề đay mãn tính. Fexofenadine an toàn cho cả trẻ em, người lớn.
Cơ chế tác dụng của fexofenadine là đối kháng chọn lọc với thụ thể H1 trên bề mặt tế bào ở các hệ cơ quan khác nhau. Nó là thuốc chẹn thụ thể H1 thế hệ thứ hai. Fexofenadine cũng ảnh hưởng đến các chất trung gian gây viêm. So với các thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất khác, fexofenadine vượt qua hàng rào máu não ở mức độ tối thiểu và do đó không gây buồn ngủ như các thuốc chẹn H1 khác. Các thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai như fexofenadine ít có ái lực hơn với các thụ thể cholinergic và alpha-adrenergic và do đó có tác dụng kháng cholinergic tối thiểu.
Dược động học
- Hấp thu: Nồng độ tối đa sau 1 giờ với liều 30mg. Hapa thu K_Xofanine giảm khi có thức ăn.
- Phân bố: Tỷ lệ gắn 60-70%. K_Xofanine chủ yếu gắn với acid glycoprotein, Albumin,… và không vào được hàng rào máu-não.
- Chuyển hóa: Ở Gan khoảng 0,5-1,5%. Lượng chuyển hóa khác nhờ hệ vi khuẩn ruột.
- Thải trừ: Với liều 60mg thì thời gian bán thải là 14,4 giờ và thải trừ thông qua nước tiểu, phân.
Bảo quản
Thuốc K_Xofanine dạng hỗn dịch dễ bị vi khuẩn xâm nhập, hỏng nên cần đậy nắp kỹ sau khi uống, cách nơi trẻ chơi để tránh trẻ lấy ra nghịch. Đồng thời bảo quản cách nhiệt độ cao, tránh nắng.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 60ml
Số đăng ký
VD-24298-16
Thương hiệu
Dopharma
Công ty đăng ký
Công ty Cổ phần Dược Phẩm Trung ương 2
Xuất xứ
Việt Nam










Chưa có đánh giá nào.