Công dụng
Chỉ định
Thuốc Insosert 50 được chỉ định để điều trị:
- Bệnh trầm cảm
- Rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh
- Sợ hãi, có hay không có chứng sợ khoảng rộng
- Bị stress sau chấn thương
- Rối loạn tâm tính tiền mãn kinh
- Lo âu về xã hội
- Tính hiệu quả của thuốc ở các bệnh nhân dùng sertraline trong thời gian dài phải được đánh giá định kì.
Chống chỉ định
Inosert 50 có chống chỉ định ở các bệnh nhân tăng cẩm với sertraline hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc. Chống chỉ định sử dụng đồng thời với các chất ức chế MAO hoặc pimozid.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống. Chỉ dùng Inosert 50 1 lần 50mg/ngày vào buổi sáng hoặc buổi chiều.
- Chuẩn liều tăng lên từng nấc 50 mg với khoảng cách ít nhất 1 tuần đến tối đa 200 mg/ngày.
Liều dùng
Liều dùng cho người lớn:
- Bệnh nhân bị trầm cảm , rối loạn lưỡng cực ám ảnh: 1 viên/lần/ngày.
- Bệnh nhân bị stress sau chấn thương, sợ hãi, lo âu xã hội: Liều ban đầu ½ viên/lần/ngày, sau 7 ngày thì tăng liều lên 1 viên/lần/ngày.
- Bệnh nhân rối loạn tâm tính trong giai đoạn tiền mãn kinh: 1 viên/lần/ngày
Liều dùng cho trẻ em:
- Bệnh nhân rối loạn lưỡng cực ám ảnh: ½ viên/lần/ngày với bệnh nhân 6-12 tuổi, 1 viên/lần/ngày với bệnh nhân 13-17 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần
Mỗi viên chứa:
- Sertraline hydrochloride……………………………50mg
- Tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn phân theo tần suất và hệ cơ quan.
- Hệ thần kinh thực vật: Giãn đồng tử, cương đau dương vật, khô mũi, nhiều mô hôi.
- Toàn thân: Phẫn ứng dị ứng, dị ứng, suy nhược, mệt mỏi, sốt và bừng mặt.
- Hệ tim mạch: Đau ngực, tăng huyết áp, đánh trống ngực, phù quanh hốc mắt, ngất và tim nhanh.
- Hệ thần kinh trung ương và ngoại vi: Hôn mê, co giật, đau đầu, đau nửa đầu, rối loạn vận động (bao gồm các triệu chứng ngoại tháp như tăng vận động, tăng trương lực cơ, nghiến răng hay dáng đi bất thường), dị cắm, chóng mat va run ray. Các dấu hiệu và triệu chứng có liên quan đến hội chứng ngộ độc serotonin cõng được báo cáo ở vài trường hợp sử dụng đồng thời với các thuốc cường hệ serotonergic, bao gém kích động, 1ú lẫn, toát mồ hôi, ỉa chảy, sốt, tăng huyết áp, co cứng và nhịp tim nhanh.
- Hệ nội tiết: Tăng tiết sữa, tăng prolactin huyết và cường giáp trạng.
- Hệ tiêu hoá: đi ngoài/phân lỏng, khó tiêu hoá, đau bụng, viêm tụy, buồn nôn, nôn.
- Hệ tạo máu: Thay đổi chức năng tiểu cầu, chảy máu bất thường (như chảy máu cam, xuất huyết tiêu hoá, đi tiểu ra máu).
- Hệ gan mật: Các bệnh gan nặng (bao gồm viêm gan, vàng da và suy gan) và tăng không có triệu chứng transaminase huyết tương (SGOT và SGPT).
- Hệ dinh dưỡng và chuyển hoá: Hạ natri huyết, tăng cholesterol huyết tương.
- Tâm thần: Kích động, phản ứng thái quá, lo lắng, các triệu chứng u uất, ảo giác, loạn tâm thần, chán ăn, mất ngủ và ngủ gà.
- Hệ sinh sản: Rối loạn chức năng sinh dục (chủ yếu làm chậm xuất tinh ở nam), kinh nguyệt không đều.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
- Đa: rụng lông tóc, phù mạch va ban da (bao gồm, hiếm gặp các trường hợp viêm da tróc vảy nặng).
- Hệ tiết niệu: Phù mặt, bí tiểu.
- Các triệu chứng khác: Các triệu chứng xuất hiện khi ngừng điều trị với sertraline đã được báo cáo bao gồm kích động, lo lắng, chóng mặt, đau đầu và dị cảm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.