Công dụng
Chỉ định
Thuốc Lodextrin được chỉ định dùng:
- Giảm đau hạ sốt trong các chứng cảm lạnh, đau nhức cơ thể, ho, sổ mũi, ớn lạnh.
- Điều trị các triệu chứng cảm cúm: sốt, ho, nhức đầu, đau nhức bắp thịt, xương khớp, nghẹt mũi, chảy nước mũi, chảy nước mắt, ngứa mắt, viêm xoang, sổ mũi theo mùa, mẩn ngứa, viêm mũi dị ứng.
Chống chỉ định
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc dùng theo đường uống trực tiếp với nước lọc.
- Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ có chuyên môn.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên mỗi lần x 2 lần trong ngày.
- Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: Uống 1 viên mỗi ngày, có thể chia 2 lần hay uống cách ngày.
- Các liều thuốc nên dùng cách nhau từ 6 – 8 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần
- Paracetamol…………………………………….500mg.
- Loratidin…………………………………………..5mg.
- Dextromethorphan HBr………………………15mg
- Tá dược vừa đủ: 1 viên.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Lodextrin gồm:
Liên quan đến paracetamol:
Tác dụng không mong muốn của paracetamol hiếm gặp nhưng phản ứng dị ứng bao gồm phát ban da có thể xảy ra. Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc.
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc ngay. Quá liều paracetamol có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp.
Đã có báo cáo về rối loạn máu bao gồm giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt nhưng không nhất thiết là mối quan hệ nhân quả liên quan đến paracetamol.
Liên quan đến dextromethorphan:
Thường gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
- Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Da: Đỏ bừng.
Ít gặp: Da: Nổi mày đay.
Hiếm gặp:
- Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.
- Thông báo cho người bệnh thuốc có thể gây buồn ngủ, tránh dùng cùng các thuốc ức chế TKTW và rượu.
Liên quan đến loratadin:
Loạn nhịp thất đã xảy ra khi điều trị với một số thuốc kháng histamin H1 thế hệ thứ 2. Điều đó không xuất hiện khi điều trị bằng loratadin.
Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10mg hàng ngày, những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra:
Thường gặp:
- Thần kinh: Đau đầu.
- Tiêu hóa: Khô miệng.
Ít gặp:
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (bao gồm phù mạch và choáng phản vệ).
- Thần kinh: Chóng mặt.
- Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.
- Khác: Viêm kết mạc.
Hiếm gặp:
- Thần kinh: Trầm cảm, co giật.
- Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, viêm dạ dày.
- Rối loạn da và mô dưới da: Ban da, rụng tóc, nổi mày đay.
- Chuyển hóa: Chức năng gan bất thường, kinh nguyệt không đều.
Khác: Mệt mỏi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.