Thành Phần
Viên nén bao phim có chứa:
- Spiramycin…………………………100.000IU
- Metronidazole……………………..125mg
Công Dụng Của Thuốc Gerdogyl
Chỉ định
Thuốc Gerdogyl Nghệ An 2X10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát như áp – xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
- Phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
Dược lực học
Nhóm dược lý trị liệu: Kháng sinh phối hợp.
Đây là thuốc phối hợp giữa spiramycin, một kháng sinh thuộc họ macrolid và metronidazole, một kháng sinh thuộc họ nitro-5-imidazol dành riêng cho các nhiễm khuẩn ở vùng răng – miệng.
Hoạt tính kháng khuẩn: Tỷ lệ kháng thuốc có thể thay đổi tùy theo địa điểm và thời gian đối với một số loài vi khuẩn. Sẽ có ích khi thu thập được thông tin về tỷ lệ kháng thuốc tại địa phương, đặc biệt là trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng. Tác động hiệp lực: Trị số nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) trung bình của hai hoạt chất khi dùng riêng rẽ và phối hợp cho thấy có một tác động hiệp lực trong việc ức chế một số chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Dược động học
Spiramycin
Hấp thu
Spiramycin được hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.
Phân bố
Thuốc không vào dịch não tủy, nhưng được tiết vào sữa mẹ. Thuốc phân bố rất tốt vào tuyến nước bọt và các mô như phổi, amiđan,xoang bị viêm, và xương. Thuốc thâm nhập vào tích lũy trong các thực bào (bạch cầu trung tính, đơn bào, đại thực bào màng bụng va phé nang), và có nồng độ cao trong nội bào.
Chuyển hóa
Spiramycin được chuyển hóa ở gan thành các chất có hoạt tính.
Thải trừ
Spiramycin được thải trừ chủ yếu qua mật, thải trừ qua đường tiểu chỉ khoảng 10% liều thuốc đã uống vào; thuốc được bài tiết với lượng đáng kể trong phân. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 8 giờ.
Metronidazol
Hấp thu
Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, ít nhất 80% trong vòng 1 giờ.
Phân bố
Thuốc phân bố nhanh và rộng khắp với nồng độ gần bằng với nồng độ thuốc trong huyết tương ở phổi, thận, gan, da, mật, dịch não tủy, nước bọt, tỉnh dịch, và dịch tiết âm đạo. Phân bố ở vùng răng miệng: Sau khi được hấp thu, hai thành phần thuốc đều tập trung trong nước bọt, mô lợi răng, và xương ỗ răng. Metronidazole đi qua nhau thai và được tiết vào sữa mẹ.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Nồng độ thuốc cao ở gan, mật, trong khi nồng độ thuốc lại thấp ở ruột già.
Thải trừ
Chủ yếu qua đường tiểu dưới dạng ban đầu và các chuyển hóa chất bằng oxy hóa, chiếm khoảng 35 – 65% liều thuốc đã uống vào. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 8 – 10 giờ.

Liều Dùng Của Thuốc Gerdogyl
Cách dùng
Thuốc dùng qua đường uống. Nuốt nguyên viên thuốc,không được nhai, uống thuốc với đủ lượng nước (một ly nước).
Liều dùng
Người lớn: 4 – 6 viên/ngày, chia 2 – 3 lần.
Trẻ 10 – 15 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày.
Trẻ 5 – 10 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ
Khi sử dụng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rối loạn tiêu hóa
Miệng có vị kim loại, giảm vị giác, buồn nôn, ói mửa, đau dạ dày, tiêu chảy, khó tiêu, chán ăn (mất cảm giác ngon miệng), viêm lưỡi đi kèm với khô miệng, viêm niêm mạc miệng (viêm miệng), viêm tụy có thể hồi phục, viêm đại tràng giả mạc (một bệnh viêm ruột nặng có thể xảy ra trong một số trường hợp rất hiếm gặp sau điều trị kháng sinh).
Rối loạn miễn dịch
Sưng phồng ở bàn chân, bàn tay, họng, môi và đường hô háp (phù mạch). Phản ứng dị ứng nặng hoặc có thể đe dọa tính mạng (sốc phản vệ).
Rối loạn hệ thần kinh
Bệnh dây thần kinh ngoại biên thoái hóa, dị cảm thoáng qua (cảm giác kim châm ở bàn tay, bàn chân,giảm xúc giác, giảm cảm nhận về đau và nóng, cảm giác kiến bò), choáng váng, nhức đầu, co giật,chóng mặt, và mệt mỏi.
Bệnh lý não hoặc tổn thương não (ví dụ, lú lẫn) và hội chứng tiểu não bán cấp hoặc sự mát điều hòa các động tác xuất hiện đột ngột (ví dụ, thất điều, khó phát âm, dáng đi khác thường, rung giật nhãn cầu (các cử động mắt tự động và không kiểm soát được), và run, sẽ biến mắt sau khi ngưng điều trị. Một số loại viêm màng não (màng bao bọc não và tủy sống) (viêm màng não vô khuẩn).
Rối loạn tâm thần
Lú lẫn và ảo giác, trầm cảm và khó ngủ. Có các hành vi trầm cảm.
Rối loạn mắt
Nhìn một thành hai (song thị), khó thấy vật ở xa (cận thị), nhìn mờ, giảm thị lực, giảm nhận biết màu sắc. Tổn thương hoặc viêm tại dây thần kinh thị giác, có thể làm giảm thị lực đột ngột ở mắt bị ảnh hưởng (viêm thần kinh thị giác).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm số lượng tiểu cầu trong máu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Gerdogyl chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với Metronidazol, dẫn xuất Imidazol hoặc Acetyl Spiramycin
- Có các biến chứng ở gan.
- Phụ nữ đang cho con bú
Thận trọng khi sử dụng
Phải ngưng điều trị nếu bạn có các rối loạn thần kinh như khó vận động hoặc mát phổi hợp trong các động tác (thất điều), giảm xúc giác, giảm cảm nhận về đau hoặc nóng, có cảm giác ngứa ran, bỏng rát hoặc kiến bò ở bàn tay và bàn chân, mất điều hòa, co giật, hoặc giảm cảm giác thăng bằng (chóng mặt).
Phải báo cho bác sĩ nếu bạn có bệnh nặng ở các dây thần kinh hoặc não, vì bệnh có thể trở nặng,hơn.
Nếu bạn đang hoặc đã từng có bệnh máu, bác sĩ sẽ cho xét nghiệm máu thường xuyên về số lượng bạch cầu, cả trong khi và sau khi điều trị bởi vì số lượng bạch cầu có thể bị giảm (giảm bạch cầu).
Nếu bạn bị suy gan, bác sĩ sẽ cho làm nhiều xét nghiệm gan khác nhau vì bệnh trạng của bạn có thể nặng hơn. Tương tự, vì thuốc được thải khỏi cơ thể qua gan, nên phải điều chỉnh liều dùng tùy theo tình trạng chức năng gan của bạn.
Hãy thận trọng nếu bạn dùng các thức uống có cồn, vì nhiều phản ứng khó chịu có thể xảy ra, được gọi là tác dụng giống disulfiram, bao gồm: Buồn nôn, ói mửa, đỗ mồ hôi và đỏ da. Bạn phải tránh dùng các thức uống có cồn hoặc các thuốc có chứa cồn trong thời gian điều trị và ít nhất một ngày sau đó.
Metronidazole, một trong các hoạt chất của thuốc này, có thể làm cho nước tiểu có màu hơi đỏ vì những sắc tố được hình thành do sự chuyển hóa thuốc trong cơ thể.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không lái xe hoặc sử dụng máy móc nếu bạn bị mệt mỏi, lú lẫn, giảm cảm giác thăng bằng (chóng mặt), ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác sau khi uống.
Thời kỳ mang thai
Gerdogyl chống chỉ định sử dụng trong 3 tháng đầu thai kỳ trên người nhiễm trichomonas trong khi được chấp nhận cho dùng trong 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ. Đối với các chỉ định khác cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi điều trị với metronidazol, nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Nếu bạn đang nuôi con bằng sữa mẹ, không nên dùng Gerdogyl vì metronidazole và spiramycin – vốn là hai hoạt chất của thuốc này – có thể được tiết a mẹ.Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc gì.
Tương tác thuốc
Tương tác dược lực
Phản ứng liên quan với spiramycin:
Hãy thận trọng khi dùng đồng thời với levodopa và carbidopa, vì spiramycin làm giảm tác dụng của các thuốc này.
Phản ứng liên quan với metronidazole:
Nếu đang dùng disulfiram, thì không được dùng metronidazole cùng một lúc hoặc ít nhất trong vòng hai tuần sau khi kết thúc điều trị disulfuram, vì có thể dẫn đến trạng thái ảo giác cáp và lú lẫn.
Phải tránh các thức uống hoặc thuốc có chứa cồn vì có thể xảy ra nhiều phản ứng khó chịu, được gọi là tác dụng giống disulfiram, bao gồm: Cảm giác nóng, đỏ da, ói mửa, buồn nôn, đỗ mồ hôi và đánh trống ngực.
Phải thận trọng nếu bạn uống metronidazole với:
- Thuốc kháng đông dạng uống, bởi vì có thể tăng nguy cơ chảy máu; lithium, ciclosporin và phenytoin, bởi vì metronidazole có thể làm tăng tác dụng của các thuốc này.
- Phenobarbital, thuốc kháng axít (hydroxid nhôm) và prednisone, bởi vì các thuốc này có thể làm giảm tác dụng của metronidazole.
- Cimetidin, bởi vì có thể làm tăng tác dụng và/hoặc tăng độc tính của metronidazole.
- Busulfan, vì metronidazole có thể làm tăng độc tính và nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
- Metronidazole làm tăng độc tính của 5-fluorouracil và có thể cho kết quả dương tính giả khi làm các xét nghiệm bệnh giang mai.
Tương tác với thức ăn
Không nên uống Rodogyl trong khi ăn, vì có thể làm giảm hấp thu thuốc.
Không nên dùng các thức uống có cồn hoặc thuốc có chứa cồn.
Bảo Quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.