– Mỗi viên nén bao phim 2.5 mg chứa Apixaban 2.5mg
– Tá dược vừa đủ 1 viên bao gồm:
- Lõi viên: Lactose khan, Cellulose vi tinh thể, Natri Croscarmellose, Natri Lauryl Sulfat, Magnesi Stearat.
- Vỏ bao phim: Lactose Monohydrat, Hypromellose, Titan Dioxid, Triacetin, và Oxid sắt vàng.
Công dụng của thuốc Eliquis trong việc điều trị bệnh
Eliquis được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
– Phòng ngừa biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (Venous Thromboembolic Events – VTE) ở bệnh nhân trưởng thành đã trải qua phẫu thuật thay thế khớp háng hoặc khớp gói theo chương trình.
– Phòng ngừa đột quỵ và tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF), có một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ, như trước đó đã bị đột quỵ hoặc thiếu máu não cục bộ tạm thời (TIA); tuổi ≥ 75; tăng huyết áp; đái tháo đường; suy tim có triệu chứng.
– Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và tắc mạch phổi (PE) và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi ở người lớn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Eliquis
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Eliquis nên được uống với nước, cùng hoặc không cùng thức ăn. Với bệnh nhân không thể nuốt cả viên nén, viên nén Eliquis có thể được nghiền nát và khuấy vào nước, hoặc Dextrose 5% trong nước (D5W), hoặc nước táo hoặc trộn với táo xay nhuyễn và dùng ngay qua đường uống.
– Ngoài ra, viên nén Eliquis có thể được nghiền nát và khuấy vào 60 ml nước hoặc D5W và cho dùng ngay qua ống thông mũi dạ dày.
– Viên nén Eliquis được nghiền nát bền trong nước, D5W, nước táo, và táo xay nhuyễn trong tối đa 4 giờ.
Đối tượng sử dụng thuốc Eliquis
Thuốc dành cho người lớn và người cao tuổi.
Liều dùng thuốc
Phòng ngừa biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTEp)
– Liều Apixaban khuyến nghị là 2.5 mg đường uống ngày 2 lần. Liều đầu tiên nên dùng 12 đến 24 giờ sau phẫu thuật. Bác sĩ có thể xem xét các lợi ích tiềm năng của thuốc chống đông máu dùng trước đó để dự phòng biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch cũng như rủi ro bị xuất huyết sau phẫu thuật khi quyết định về thời gian cho dùng thuốc trong khung thời gian này.
– Ở bệnh nhân trải qua phẫu thuật thay thế khớp háng: Thời gian điều trị khuyến nghị là 32 đến 38 ngày.
– Ở bệnh nhân trải qua phẫu thuật thay thế khớp gối: Thời gian điều trị khuyến nghị là 10 đến 14 ngày.
Phòng ngừa đột quỵ và tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF)
– Liều Apixaban khuyến nghị là 5 mg đường uống ngày 2 lần.
– Giảm liều dùng: Liều dùng Apixaban được khuyến nghị là 2,5 mg đường uống ngày hai lần ở bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh van tim và có ít nhất hai trong những đặc điểm sau đây: tuổi ≥ 80, trọng lượng cơ thể ≤ 60 kg, hoặc Creatinin huyết thanh ≥ 1,5 mg/dL (133 micromol/L). Điều trị nên được duy trì lâu dài.
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT), điều trị tắc mạch phổi (PE) và phòng ngừa tái phát DVT và PE (VTEt)
Lịch dùng thuốc |
Liều dùng hằng ngày tối đa |
|
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và tắc mạch phổi (PE) |
10 mg ngày hai lần trong 7 ngày đầu tiên | 20 mg |
Sau đó là 5 mg ngày 2 lần |
10 mg |
|
Ngăn ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và/hoặc tắc mạch phổi (PE) sau khi hoàn tất 6 tháng điều trị DVT hoặc PE |
2.5 mg ngày hai lần |
5 mg |
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình. Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin 15-29 mL/phút), áp dụng các khuyến nghị sau đây:
– Để phòng ngừa biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch trong phẫu thuật thay thế khớp háng hoặc khớp gối theo chương trình (VTEp), để điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT), điều trị tắc mạch phổi và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi (VTEt), Apixaban phải được sử dụng thận trọng.
– Để phòng ngừa đột quỵ và tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF):
- Bệnh nhân nên dùng liều thấp hơn của Apixaban là 2,5 mg ngày hai lần.
- Bệnh nhân có Creatinin huyết thanh ≥ 1,5 mg/dL (133 micromol/L) và có tuổi ≥ 80 hoặc cân nặng ≤ 60 kg cũng nên dùng liều thấp hơn của Apixaban là 2,5 mg ngày hai lần.
– Ở các bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin < 15 mL/phút, hoặc ở bệnh nhân trải qua lọc máu, chưa có kinh nghiệm lâm sàng do đó apixaban không được khuyến nghị.
Suy gan
Thuốc này nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình Không phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình.
Người cao tuổi
– Phòng ngừa biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTEp) và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, điều trị tắc mạch phổi và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi (VTEt).
– Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Eliquis
Chống chỉ định
– Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
– Bệnh nhân đang bị xuất huyết đáng kể về mặt lâm sàng.
– Bệnh gan liên quan đến rối loạn đông máu và nguy cơ xuất huyết có ý nghĩa lâm sàng.
– Tổn thương hoặc ở tình trạng được coi là có yếu tố nguy cơ đáng kể gây xuất huyết nghiêm trọng. Điều này có thể bao gồm viêm loét đường tiêu hóa hiện tại hoặc gần đây, sự hiện diện của u ác tính có nguy cơ xuất huyết cao, tổn thương não hoặc cột sống gần đây, phẫu thuật não, cột sống hoặc mắt gần đây xuất huyết nội sọ gần đây, giãn tĩnh mạch thực quản đã biết hoặc nghi ngờ, dị dạng động tĩnh mạch, phình mạch máu hoặc dị dạng mạch nội cột sống hoặc nội sọ nghiêm trọng.
– Dùng đồng thời với bất kỳ thuốc chống đông máu nào khác, ví dụ: Heparin không phân đoạn (UFH), Heparin trọng lượng phân tử thấp (Enoxaparin, Dalteparin…), các dẫn xuất của Heparin (Fondaparinux…), các thuốc chống đông máu dùng đường uống (Warfarin, Rivaroxaban, Dabigatran…) trừ các trường hợp chuyển đổi thuốc chống đông máu cụ thể hoặc khi UFH được cho dùng ở liều cần thiết để giữ cho ống thông tĩnh mạch hoặc động mạch trung tâm được thông thoáng.
>> Tham khảo thêm TOP 10 loại thuốc trị đột quỵ TẠI ĐÂY