Thành phần
Thành phần chính của thuốc Clazidyne 10mg là Loratadin – 10 mg
Dạng bào chế: Viên nén.

Tác dụng của thuốc Clazidyne 10mg
Đây là một thuốc kháng histamin được sử dụng phổ biến trong điều trị dị ứng, cụ thể:
Dược lực học
- Loratadine là thuốc thuộc nhóm kháng histamin thế hệ 2. Đây là một được sử dụng trong điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng, mề đay hay các tình trạng dị ứng trên da.
- Giống với các thuốc cùng nhóm, loratadin tác động chọn lọc trên các thụ thể H1 ở ngoại vi. Thuốc không qua hàng rào máu não và không tác dụng trên các thụ thể H1 của thần kinh trung ương. Điều này cho thấy, Loratadine có ít khả năng gây ức chế thần kinh trung ương, do đó sẽ không gây an thần và buồn ngủ cho người sử dụng.
- Loratadine tác dụng bằng cách nhắm vào các thụ thể H1, nơi các chất gây dị ứng – histamin gắn vào và hoạt động.
Dược động học
- Hấp thu: Loratadin được hấp thu một cách nhanh chóng sau sử dụng và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc là 1 – 2 giờ và chất chuyển hóa là 2 – 4 giờ.
- Phân bố: Thể tích phân bố của Loratadine là 120 L/Kg. Thuốc liên kết với protein huyết tương với tỉ lệ 97 – 99%.
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa tại gan bởi các enzym gan, các enzym chuyển hóa chính như CYP3A4, CYP2D6, CYP1A1 và CYP2C19. Chất chuyển hóa chính là descarboethoxyloratadine với hoạt tính gấp 4 lần so với loratadine.
- Thải trừ: Thuốc được trừ 40% qua nước tiểu và 42 % quan đường phân. Thời gian bán thải của loratadin là 10 giờ và descarboethoxyloratadin là 20 giờ.
Chỉ định thuốc Clazidyne 10mg điều trị dị ứng và mẩn ngứa
Thuốc Clazidyne được chỉ định trong điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng, mày đay và dị ứng da.
Liều dùng thuốc
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Dùng 1 viên/lần và dùng 1 lần/ngày.
Trẻ từ 2 – 12 tuổi:
- Trên 30 kg: Dùng 1 viên/ngày.
- Dưới 30kg: Thuốc không phù hợp cho đối tượng này. Nên chọn thuốc có dạng bào chế và hàm lượng khác phù hợp hơn.
Trẻ dưới 2 tuổi: Chưa được thiết lập về độ hiệu quả và an toàn, do đó không nên dùng.
Bệnh nhân bị suy gan nặng: Cần hiệu chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận và người già: Không cần hiệu chỉnh liều.
Cách dùng thuốc
Sử dụng thuốc bằng đường uống, nuốt nguyên viên. Không nhai hay làm nhỏ viên thuốc.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Clazidyne cho bệnh nhân bị quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Thần kinh | Đau đầu | Chóng mặt | Trầm cảm |
Tiêu hóa | Khô miệng | Buồn nôn | |
Hô hấp | Khô mũi và hắt hơi | ||
Tim mạch | Nhịp tim nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất và đánh trống ngực | ||
Chuyển hóa | Thay đổi chức năng gan, khinh nguyệt không đều | ||
Da | Ngoại ban, mày đay | ||
Mắt | Viêm kết mạc | ||
Toàn thân | Choáng phản vệ |
Tương tác thuốc
- Cimetidin: Làm tăng nồng độ của Loratadin trong máu lên tới 60% do bị ức chế chuyển hóa bởi cimetidin.
- Ketoconazol: Nồng độ Loratadin trong máu tăng lên 3 lần do enzym chuyển hóa CYP3A4 bị ức chế.
- Erythromycin: Nồng độ của Loratadin trong máu tăng khoảng 40%.
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy gan.
- Điều trị bằng loratadin có thể xảy ra tình trạng khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và cũng tăng nguy cơ sâu răng. Do vậy, cần vệ sinh răng miệng sạch sẽ trong quá trình điều trị bằng loratadin.
- Thành phần trong thuốc có chứa Lactose do đó không dùng trên bệnh nhân bị galactose huyết bẩm sinh, thiếu enzym lactase hay hội chứng kém hấp thu Glucose hoặc galactose.
- Trước khi làm test da, không sử dụng thuốc ít nhất 48 giờ.
Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Khuyến cáo không dùng cho đối tượng phụ nữ có thai và mẹ đang cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không sử dụng thuốc Clazidyne cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
- Triệu chứng: Ở người lớn, xảy ra khi mức liều từ 40 – 180mg. Các biểu hiện bao gồm buồn ngủ, nhức đầu và nhịp tim nhanh. Trên trẻ thì tình trạng quá liều xảy ra khi mức liều trên 10mg, các biểu hiện của quá liều gồm có biểu hiện ngoại tháp và đánh trong ngực.
- Xử trí: Xử trí bằng điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ được bắt đầu sớm và duy trì khi còn cần thiết. Các biện pháp bao gồm gây nôn bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dày, sau đó dùng than hoạt để ngăn ngừa hấp thu thuốc. Trong trường hợp không thể gây nôn như người bị ngất hay co giật, thì tiến hành rửa dạ dày bằng NaCl 0,9% và đặt ống nội khí quản nhằm phòng ngừa dịch dạ dày tràn vào đường thở.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Clazidyne nơi khô, thoáng mát.
- Tránh để thuốc ở nơi ẩm, nhiệt và ánh sáng mặt trời.
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Thông tin thêm
- SĐK: VD-26670-17.
- Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Becamex.
- Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Thương hiệu: Becamex Pharma
- Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Becamex
- Xuất xứ: Việt Nam
Chưa có đánh giá nào.