Thành phần
Acetyl Spiramycin…………. 100mg
Metronidazol ………………125mg.
Dược động học
Hấp thu
Acetyl Spiramycin hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn ở đường tiêu hoá
Phân bố
Thuốc được hấp thu khoảng 20-50% liều sử dụng.
Nồng độ trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ sau khi uống
Chuyển hóa
Thuốc được phân bố rộng khắp cơ thể
Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Thuốc ít xâm nhập vào dịch não tuỷ
Thải trừ
Nửa đời thải trừ của thuốc là 5-8 giờ.
ThảI trừ chủ yếu ở mật.

Dược lực học
Nhóm dược lý:
Acetyl Spiramycin kháng sinh họ macrolid
Metronidazol, kháng sinh họ 5 – nitroimidazole đặc trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng
Cơ chế tác dụng:
Acetyl Spiramycin: Là kháng sinh nhóm Macrolid có phổ kháng khuẩn của Erythromycin và Clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của Ribosom vi khuẩn và ngăn cản tổng hợp Protein.
Metronidazol có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amíp, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí. Hoạt tính kháng khuẩn của metronidazol trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như sau:
Vi khuẩn thường nhạy cảm: Trực khuẩn kỵ khí bắt buộc: Clostridium, C.perfringens, Bifidobacterium bifidum, Eubacterium, Bacteroides fragilis, Melaninogenicus, Peptococcus, Pneumosintes, Fusobacterium, Veillonella, Peptostreptococcus.
Vi khuẩn thường đề kháng: Propionibacterium acnes, Actinomyces, Arachnia.
Vi khuẩn đề kháng: Trực khuẩn kỵ khí không bắt buộc, trực khuẩn hiếu khí
Liều dùng – cách dùng
Liều dùng
Người lớn: Uống 4 – 6 viên / ngày, chia làm 2 – 3 lần, uống trong bữa ăn. Trường hợp nặng (điều trị tấn công), liều có thể tới 8 viên / ngày.
Trẻ em 6 – 10 tuổi: 2 viên / ngày, chia làm 2 lần.
Trẻ em 10 – 15 tuổi: 3 viên / ngày, chia làm 3 lần.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, uống trong bữa ăn
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng
Khi sử dụng quá liều, triệu chứng bao gồm: buồn nôn, nôn, mất điều hoà, chóng mặt, lú lẫn, viêm dây thần kinh ngoại biên.
Xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Xử trí khi quên liều
Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
Chỉ định của Thuốc Apha-Bevagyl 100/125mg
Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
Đối tượng sử dụng
Người nhiễm trùng răng miệng
Người bị áp – xe răng
Người bị viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu
Người bị viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm
Phụ nữ có thai và cho con bú
Tránh dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ và trong lúc nuôI con bú, trừ khi bắt buộc phải dùng vì thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Rối loạn tiêu hoá: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay.
Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng. Giảm bạch cầu vừa phải, hồi phục ngay sau khi ngưng dùng thuốc.
Hiếm thấy và liên quan đến thời gian điều trị kéo dài: chóng mặt, mất phối hợp, mất điều hoà, dị cảm, viêm đa dây thần kinh cảm giác và vận động.
Tiết niệu: Nước tiểu có màu nâu đỏ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Liên quan đến Acetyl Spiramycin:
Dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Liên quan đến Metronidazol:
Không nên phối hợp với Disulfiram (thuốc điều trị nghiện rượu mãn tính): Có thể gây những cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.
Rượu bia: Gây hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh…).
Thận trọng khi phối hợp với:
Warfarin: làm tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ gây xuất huyết (do giảm sự dị hoá ở gan). Khi dùng phối hợp phải kiểm tra thường xuyên hàm lượng prothrombin, điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông.
Vecuronium (thuốc giãn cơ không khử cực): làm tăng tác dụng của vecuronium.
Dùng cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi): Metronidazol có thể làm tăng nồng độ lithi trong máu, gây độc.
Fluorouracil: làm tăng độc tính của Fluorouracil do giảm sự thanh thải.
Xét nghiệm cận lâm sàng: Metronidazol có thể làm bất động xoắn khuẩn, do đó làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.
Thận trọng
Theo dõi công thức bạch cầu trong trường hợp có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc điều trị với liều cao và/hoặc dài ngày. Trong trường hợp giảm bạch cầu, việc điều trị tiếp tục điều trị hay không tuỳ thuộc mức độ nhiễm trùng.
Ngừng điều trị khi mất điều hoà, chóng mặt và lẫn tâm thần.
Lưu ý nguy cơ có thể làm trầm trọng thêm trạng thái tâm thần của người bị bệnh thần kinh trung ương hay ngoại biên, ổn định hay tiến triển.
Không uống rượu khi đang dùng thuốc (gây hiệu ứng antabuse).
Theo dõi công thức bạch cầu trong trường hợp có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc điều trị với liều cao và/hoặc dài ngày. Trong trường hợp giảm bạch cầu, việc tiếp tục điều trị hay không tuỳ thuộc vào mức độ nhiễm trùng.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người đã biết mẫn cảm với imidazol và/hoặc spiramycin.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
Nhà sản xuất
Công ty TNHH MTV 120 Armephaco
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.