Thành phần
Mỗi viên Adagrin 100mg có chứa thành phần:
- Sildenafil 100mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng thuốc Adagrin 100mg điều trị rối loạn cương dương cho nam giới
Được chỉ định cho nam giới trưởng thành để điều trị rối loạn cương dương, cải thiện đời sống tình dục và chất lượng cuộc sống.
Liều dùng
Người lớn khỏe mạnh
- Liều khuyến cáo : 1/2 viên/lần, 1 lần/ngày.
- Có thể tăng lên 1 viên/lần hoặc giảm xuống 1/4 viên/lần tùy hiệu quả và dung nạp. Liều tối đa 1 viên/ngày.
Người ≥ 65 tuổi, suy thận nặng (Độ thanh thải dưới 30ml/phút) hoặc suy gan
- Khởi đầu : 1/4 viên/lần, 1 lần/ngày.
- Có thể điều chỉnh lên 50mg hoặc 100mg dựa theo hiệu quả và dung nạp.
Người suy thận nhẹ (Độ thanh thải từ 30 – 80ml/phút)
Dùng liều như người lớn bình thường.
Người đang dùng thuốc khác
- Nếu đang dùng thuốc ức chế CYP3A4 như ketoconazol, itraconazol hoặc erythromycin : khởi đầu : 1/4 viên/lần.
- Nếu dùng chung ritonavir : Tối đa 25mg trong 48 giờ.
- Nếu đang dùng thuốc chẹn alpha : khởi đầu 25mg và tránh dùng liều cao trong vòng 4 giờ sau khi dùng thuốc chẹn alpha do nguy cơ hạ huyết áp đứng.
Cách dùng
Uống thuốc khoảng 1 giờ trước khi quan hệ. Không dùng quá 1 lần mỗi ngày.
Chống chỉ định
- Không dùng Adagrin 100mg trong trường hợp bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Dùng đồng thời với nitrat hữu cơ ở mọi dạng do nguy cơ tụt huyết áp nặng.
- Tiền sử nhồi máu cơ tim cấp hoặc đột quỵ trong vòng sáu tháng gần đây hoặc bệnh tim mạch nặng khiến hoạt động tình dục không được khuyến cáo.
- Suy gan nặng. Huyết áp cao không kiểm soát được hoặc huyết áp thấp nghiêm trọng. Bệnh võng mạc sắc tố nặng.
- Không dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ em. Không chỉ định cho phụ nữ.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng
Thận trọng
- Cần đánh giá tình trạng tim mạch trước khi điều trị vì hoạt động tình dục có thể làm tăng nhu cầu oxy cơ tim.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có bất thường giải phẫu dương vật như cong dương vật, xơ hóa hoặc bệnh Peyronie vì dễ dẫn tới cương đau.
- Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ cương đau như bệnh tế bào hồng cầu hình liềm, đa u tủy xương hoặc bệnh bạch cầu vì có thể gia tăng nguy cơ cơn cương kéo dài.
- Một số trường hợp hiếm gặp ghi nhận mất thị lực đột ngột do tổn thương thần kinh thị giác. Vì vậy nếu giảm hoặc mất thị lực đột ngột phải ngưng thuốc và đi khám ngay.
- Thuốc không bảo vệ khỏi các bệnh lây truyền qua đường tình dục, cần biện pháp phòng ngừa thích hợp.
Tác hại của thuốc
- Thường gặp: đau đầu, đỏ bừng mặt, khó tiêu, nghẹt mũi, tiêu chảy, thay đổi thị giác nhẹ và thoáng qua.
- Ít gặp: chóng mặt, đau cơ, rối loạn thị lực tạm thời.
- Hiếm gặp: cương cứng kéo dài, giảm thị lực đột ngột, biến cố tim mạch nặng.
Tương tác
- Thận trọng khi dùng cùng nitrat hữu cơ do nguy cơ tụt huyết áp nặng có thể đe dọa tính mạng.
- Dùng cùng ritonavir hoặc các chất ức chế CYP3A4 mạnh như ketoconazol hoặc itraconazol có thể làm tăng nồng độ sildenafil nhiều lần do giảm chuyển hóa, do đó cần giảm liều hoặc tránh phối hợp.
- Các thuốc cảm ứng CYP3A4 như rifampicin, carbamazepin, phenytoin hoặc phenobarbital có thể làm giảm nồng độ sildenafil và làm giảm hiệu quả.
- Kết hợp với thuốc giãn mạch khác hoặc thuốc chẹn alpha có thể gây hạ huyết áp tư thế nặng do tác dụng cộng dồn. Nên theo dõi huyết áp và cân nhắc khởi đầu liều thấp.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Quá liều
Báo ngay cho cở sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị kịp thời.
Cơ chế tác dụng
- Sự cương dương phụ thuộc vào phóng thích nitric oxid tại thể hang, NO kích hoạt guanylat cyclase làm tăng cGMP dẫn đến giãn cơ trơn thể hang và tăng tưới máu. Sildenafil tăng tác dụng của NO bằng cách ức chế enzym phosphodiesterase type 5 dẫn tới tăng nồng độ cGMP và hỗ trợ cương khi có kích thích tình dục.
- Thuốc không gây cương độc lập nếu không có kích thích tình dục. Tác dụng chọn lọc của sildenafil trên PDE5 lớn hơn nhiều so với hầu hết các phosphodiesterase khác nhưng chỉ hơn khoảng 10 lần so với PDE6.
Dược động học
- Hấp thu : Sildenafil hấp thu nhanh qua đường uống với sinh khả dụng khoảng 40% Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 30 đến 120 phút khi đói. Dùng cùng bữa nhiều chất béo làm chậm hấp thu và làm trễ thời điểm đạt đỉnh khoảng 60 phú.
- Phân bố : Thể tích phân bố lớn cho thấy phân bố rộng vào mô. Sildenafil và chất chuyển hóa chính liên kết với protein huyết tương khoảng 96%.
- Chuyển hóa : Sildenafil chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi CYP3A4 sinh ra chất chuyển hóa N-desmethyl có hoạt tính và góp phần vào tác dụng dược lý.
- Thải trừ : Thuốc thải trừ chủ yếu dưới dạng chuyển hóa. Thời gian bán thải trung bình khoảng 3 đến 5 giờ.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 3 viên
Số đăng ký
VD-17818-12
Công ty sản xuất
Công ty cổ phần công nghệ sinh học – dược phẩm ICA
Xuất xứ
Việt Nam










Chưa có đánh giá nào.