Thành phần
Kem màu trắng có chứa:
Hoạt chất chính: Clobetasol propionate 0,568%kl/kl (tương đương với Clobetasol 0,05% kl/kl)
Tá dược: Cetomacrogol 1000, Cetostearyl Alcohol,Paraffin trắng mềm, Paraffin lỏng, Chlorocresol, Propylene glycol, Monobasic Sodium Phosphate, nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị ngắn hạn các biểu hiện viêm và ngứa của các bệnh lý da ở mức độ trung bình đến nặng đáp ứng với corticosteroid.
Kem bôi HoeCloderm Cream trị viêm da
Cách dùng – Liều dùng
Rửa sạch và lau khô vùng da bị bệnh, bôi một lớp kem mỏng lên vùng da bị bệnh và chà xát kĩ, dùng một hoặc hai lần mỗi ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.. Nếu những triệu chứng bệnh không được cải thiện, hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Chế phẩm này chỉ dùng để điều trị cho tình trạng bệnh hiện tại của bạn mà thôi. Không được để cho người khác dùng chung thuốc và sau khi điều trị sau phải vứt bỏ ống thuốc thừa.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn với chế phẩm, mụn trứng cá đỏ, mụn trứng cá thông thường, viêm da quanh miệng, nhiễm virus da nguyên phát (ví dụ như herpes simplex, bệnh đậu mùa). Chống chỉ định:: dùng kem Hoecloderm để điều trị những sang thương nhiễm trùng da nguyên phát do nhiễm vi nấm (ví dụ như candida, nấm da), hoặc nhiễm khuẩn (ví dụ như chốc lở), ngứa quanh hậu môn và ngứa sinh dục.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Ngưng dùng thuốc nếu tình trạng kích ứng da hoặc quá mẫn xuất hiện. Độ an toàn của việc dùng thuốc trong thời gian mang thai và cho con bú chưa được thiết lập. Vì vậy, chỉ dùng khi lợi ích của việc điều trị phải được đặt lên trên các nguy cơ có thể có đối với thai nhi hoặc trẻ nhũ nhi. Đặc biệt cần phải thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em vì khả năng hấp thụ thuốc toàn thân có thể xảy ra khi dùng tại chỗ do đó gây ra tình trạng chậm phát triển. Thận trọng khi bôi thuốc trên diện rộng. Tránh dùng thuốc liên tục trong thời gian dài. Không dùng thuốc để tra mắt.
Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các phản ứng phụ tại chỗ đã được báo cáo là cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, giộp da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, vân da, ban hạt kê. Dùng corticosteroid liều cao có thể gây ra các triệu chứng loại tăng năng vỏ thượng thận, gồm mặt béo tròn, chứng rậm lông, bướu trâu, chứng đỏ bừng, đôi khi dẫn đến hội chứng Cushing.
* Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những Tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Các phản ứng phụ tại chỗ đã được báo cáo là cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, giộp da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, vân da, ban hạt kê. Dùng corticosteroid liều cao có thể gây ra các triệu chứng loại tăng năng vỏ thượng thận, gồm mặt béo tròn, chứng rậm lông, bướu trâu, chứng đỏ bừng, đôi khi dẫn đến hội chứng Cushing.
* Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những Tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, tránh ánh sáng mạnh. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC. Thuốc chỉ dùng để thoa ngoài da. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
15g/ống nhôm mềm/hộp giấy.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lý
Clobetasol propionate: có Tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Khi dùng tại chỗ, đặc biệt là dưới lớp băng ép hoặc khi bôi lên vết thương hở, thuốc có thể hấp thu lượng đủ để gây tác động toàn thân. Corticosteroid gắn kết rộng rãi với protein huyết tương. Chỉ có corticosteroid không liên kết mới có Tác dụng Dược lực: hoặc chuyển hóa. Chúng bị chuyển hóa chủ yếu tại gan, thận và được bài tiết trong nước tiểu.
Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.