Thành phần
Gentamicin………………………………10mg
Betamethasone dipropionate……..6.4mg
Clotrimazol……………………………..100mg
Công dụng của Kem bôi da Gentameson
Chỉ định
Kem bôi da Gentameson dùng điều trị trong các trường hợp tổn thương viêm ngoài da do dị ứng khi có nhiễm trùng thứ phát:
Bệnh vảy nến, viêm da do tiếp xúc, viêm da thần kinh, chàm có hoặc không có bội nhiễm, viêm da do nắng, viêm ngứa vùng hậu môn sinh dục.
Hăm đỏ da ở nách, bẹn, mông, kẽ tay, kẽ chân.
Viêm da do côn trùng cắn, chấy rận đốt.
Nấm da và lang ben.
Dược lực học
Betamethason dipropionat
Là một corticoid có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch được dùng để điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid.
Clotrimazol
Là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng để điều trị các trường hợp ngoài da do nhiễm các nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides. Không có tác dụng với Lactobacilli.
Cơ chế tác dụng của Clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
Gentamicin Sulfat
Là kháng sinh nhóm aminoglycosid, thuốc có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra penicilinase và kháng methicilin.
Gentamicin ít có tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, Providencia và Enterococci. Các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides, Clostridia đều kháng Gentamicin.
Gentamicin vẫn còn tác dụng với H.influenzae, Shigella flexneri, tụ cầu vàng, S. epidermidis đặc biệt Staphylococcus saprophyticus, Samonella typhi và E. coli
Dược động học
Betamethason
Dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách có thể một lượng Betamethason được hấp thu đủ cho toàn thân.
Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể.
Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ.
Chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng cả ở thận, bài xuất vào nước tiểu.
Clotrimazol
Dùng bôi lên da rất ít được hấp thụ. Sáu giờ sau khi bôi kem 1% Clotrimazol trên da nguyên vẹn và trên da bị viêm cấp, nồng độ Clotrimazol thay đổi từ 100 microgam/cm3 trong lớp sừng đến 0,5 – 1 microgam/cm3 trong lớp gai và 0,1 microgam/cm3 trong lớp mô dưới da.
Gentamicin sulfat
Không được hấp thu qua đường tiêu hóa, thuốc ít gắn với protein huyết tương. Gentamicin khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào ngoại dịch tại trong. Nửa đời huyết tương của genitarnicin từ 2 – 3 giờ nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và người suy thận. Gentamicin không bị chuyển hóa và được thải trừ (gần như không thay đổi) ra nước tiểu qua lọc ở cầu thận.

Cách dùng Kem bôi da Gentameson
Cách dùng
Bôi một lớp mỏng kem thuốc lên vùng da bị bệnh.
Liều dùng
Bôi thuốc ngày 2 lần vào buổi sáng và tối cho đến khi tổn thương được cải thiện. Nếu không có cải thiện lâm sàng sau 3 đến 4 tuần nên ngừng thuốc và xem lại chẩn đoán.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Sử dụng corticoide tại chỗ quá mức hay kéo dài có thể làm ức chế chức năng tuyến yên – thượng thận, đưa đến thiểu năng thượng thận thứ phát và cho các biểu hiện tăng tiết tuyến thượng thận, bao gồm bệnh Cushing.
Sử dụng Clotrimazol hầu như không có sự quá liều khi dùng tại chỗ.
Sử dụng Gentamicin tại chỗ quá nhiều hay kéo dài có thể làm sang thương bộc phát thêm do sự phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm.
Điều trị:
Phương pháp điều trị triệu chứng thích hợp được chỉ định. Các triệu chứng tăng tiết tuyến thượng thận cấp thường là có hồi phục. Điều chỉnh mất cân bằng điện giải nếu cần thiết. Trong trường hợp ngộ độc mạn tính, nên ngừng thuốc từ từ.
Nếu xuất hiện sự tăng trưởng phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm, ngưng sử dụng thuốc và áp dụng phương pháp điều trị thích hợp.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng kem bôi da Gentameson thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Tại chỗ: Cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, khô da, teo da, viêm nang lông, rậm lông, nổi ban dạng trứng cá, viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, lột da, nổi vân da.
Toàn thân: Các rối loạn về nước và điện giải, cơ xương, tiêu hóa, da, thần kinh, nội tiết, mắt, chuyển hóa và tâm thần.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Kem bôi da Gentameson chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc: Corticosteroid, Clotrimazol, Gentamicin.
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Nếu có hiện tượng không dung nạp tại chỗ phải ngưng điều trị.
Chỉ dùng ngoài da, không bôi lên mắt và vùng da quanh mắt, cần tránh dùng thuốc trên diện rộng, các vết thương hở hay vùng da bị tổn thương, không được dùng thuốc kéo dài ngày và băng kín vết thương, đặc biệt là ở trẻ em và trẻ sơ sinh.
Nếu có dấu hiệu nhiễm trùng lan rộng, nên phối hợp điều trị với kháng sinh đường toàn thân.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Không nên sử dụng ở phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Với Paracetamol liều cao hoặc trường diễn sẽ tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
Với các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin; có thể làm tăng nồng độ glucose huyết.
Với Glycosid digitalis; có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
Với Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của Betamethason.
Với các thuốc chống đồng loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đồng.
Với các thuốc gây độc cho thận bao gồm các arninoglycozid khác, vancomycin, một số thuốc họ cephalosporin hoặc với các thuốc tương đối độc với cơ quan thính giác như acid ethacrynic, furosemid… sẽ làm tăng nguy cơ gây độc.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Nhà sản xuất
MEDIPHARCO
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.