Theo Y học cổ truyền, thận được chia thành 2 phần: thận âm và thận dương. Cơ thể con người muốn khỏe mạnh thì phải cân bằng âm dương. Nếu một trong hai suy giảm thì đều ảnh hưởng tới sức khỏe.
Trong Đông y, thận âm hư là những chứng vì âm dịch ở thận không đầy đủ mà biểu hiện ra ngoài với triệu chứng: suy giảm chức năng sinh lý, di tinh, xuất tinh sớm ù tai, đau lưng mỏi gối, tiểu đêm nhiều, đổ mồ hôi ở lòng bàn chân và bàn tay nhiều.
1. Tên Thuốc
HOÀN BỔ THẬN ÂM TW3
HOÀN BỔ THẬN ÂM TW3
2. Thành phần
Trong 1 túi 5 gam có chứa:
Thục địa (Radix Rehmanniae glutinosae praeparata)————————0,75 g
Táo chua (Ziziphus mauritiana)—————————————————-0,45 g
Hoài Sơn (Tuber Dioscoreae persimilis)—————————————–0,40 g
Khiếm thực (Radix Nymphaeae stellatae)—————————————0,35 g
Thạch hộc (Herba Dendrobii)——————————————————-0,30 g
Tỳ giải (Rhizoma Dioscoreae)——————————————————0,25 g
Tá dược: Đường trắng, bột Talc, than hoạt tính, nước tinh khiết——– Vừa đủ 5 g
Thục địa (Radix Rehmanniae glutinosae praeparata)————————0,75 g
Táo chua (Ziziphus mauritiana)—————————————————-0,45 g
Hoài Sơn (Tuber Dioscoreae persimilis)—————————————–0,40 g
Khiếm thực (Radix Nymphaeae stellatae)—————————————0,35 g
Thạch hộc (Herba Dendrobii)——————————————————-0,30 g
Tỳ giải (Rhizoma Dioscoreae)——————————————————0,25 g
Tá dược: Đường trắng, bột Talc, than hoạt tính, nước tinh khiết——– Vừa đủ 5 g
3. Dạng bào chế:
Hoàn cứng.
4. Công dụng – tác dụng
4.1. Dược lực học:
-
Hoài sơn: Có tác dụng kiện tỳ, bổ phế, ích thận, cố tinh.
-
Khiếm thực: Có tác dụng kiện tỳ, trừ thấp, bổ thận, sáp tinh.
-
Táo chua: Có tác dụng lợi tiểu
-
Thạch hộc: Có tác dụng thanh nhiệt, sinh tân, tư âm, dưỡng vị trừ phong thấp.
-
Thục địa: Có tác dụng sinh tân dịch, chỉ khát, nuôi dưỡng và bổ thận âm
-
Tỳ giải: Dùng trong các trường hợp tiểu tiện vàng đỏ, tiểu buốt, tiểu dắt.
Tác dụng: Tư âm, bổ thận, nhuận phế sinh tân dịch.
5. Chỉ định
Dùng trong trường hợp tinh huyết suy kém, hay mỏi gối, đau lưng, ra mồ hôi, đổ mồ hôi trộm, hoa mắt, váng đầu, ù tai, táo bón, khát nước, nước tiểu vàng, di mộng tinh, bốc hỏa.
6. Liều dùng, cách dùng
Ngày uống 2 lần vào buổi sáng và tối với nước chín
– Người lớn: Mỗi lần 1-2 túi 5 g hoặc 1-2 thìa cà phê.
– Trẻ em 5-15 tuổi: Mỗi lần 1 túi 5 g hoặc 1 thìa cà phê
– Trẻ em 5-15 tuổi: Mỗi lần 1 túi 5 g hoặc 1 thìa cà phê
7. Chống chỉ định:
Mẫn cảm với thành phần của thuốc,Người đang cảm sốt, người thể hàn, hư hàn không dùng.
8. Khuyến cáo
1. Thận trọng chung: Không ăn các chất cay nóng, hạn chế phòng dục
2. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú
3. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làmviệc trên cao và các trường hợp khác:Dùng được khi lái xe và vận hành máy móc.
2. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú
3. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làmviệc trên cao và các trường hợp khác:Dùng được khi lái xe và vận hành máy móc.
9. Điều kiện bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30oC
10. Hạn dùng thuốc
36 tháng kể từ ngày sản xuất
11. Quy cách đóng gói
Hộp 10 túi x 5 g, hộp 10 túi x 50 g.
12. Tiêu chuẩn thành phẩm:
TCCS/ 28-14-031-Z3
13. Tên, địa chỉ, của cơ sở sản xuất:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 3
>>> Tham khảo thêm: nhathuocviet.vn/san-pham/duong-khop-khu-phong-dinh-thong.html
————————————————————–
Bạn có thể liên hệ với DƯỢC SĨ của chúng tôi bằng các hình thức như sau:
– Hotline/zalo: 0985508450
– Website: nhathuocviet.vn
– Hệ thống Nhà thuốc Việt:
Bạn có thể liên hệ với DƯỢC SĨ của chúng tôi bằng các hình thức như sau:
– Hotline/zalo: 0985508450
– Website: nhathuocviet.vn
– Hệ thống Nhà thuốc Việt: