Thành phần của thuốc Febuxotid VK 40mg
Hoạt chất: Febuxostat 40mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, microcrystalline cellulose, hydroxypropyl cellulose, natri croscarmellose, colloidal silica anhydrous, magnesi stearat, Opadry II White, màu vàng sắt oxyd vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Công dụng – chỉ định của Febuxotid VK 40mg
Febuxotid VK 40mg dùng trong điều trị tăng axit uric máu mãn tính ở người bị gout.
Febuxotid VK 40mg không được khuyến cáo để điều trị tăng acid uric máu không triệu chứng.
Chống chỉ định của Febuxotid VK 40mg
Chống chỉ định ở những bệnh nhân đang điều trị bằng azathioprine hoặc mercaptopurine.
Cách dùng – Liều dùng Febuxotid VK 40mg
Cách dùng: Uống thuốc cùng với bữa ăn.
Liều dùng cho người lớn (≥18 tuổi):
Liều khuyến cáo của febuxostat là 80 mg mỗi ngày một lần, dùng chung với thực phẩm hoặc không. Nếu sau 2-4 tuần điều trị mà acid uric huyết thanh vẫn cao hơn 6 mg/dL (357 μmol/L), có thể cân nhắc sử dụng febuxostat 120 mg mỗi ngày một lần.
Febuxostat tác động nhanh, cho phép kiểm tra lại nồng độ của acid uric trong huyết thanh chỉ sau 2 tuần. Mục tiêu điều trị là giảm và duy trì nồng độ acid uric huyết thanh dưới 6 mg/dL (357 μmol/L), phòng ngừa bệnh gout bùng phát ít nhất 6 tháng.
Liều dùng cho người già: Không cần chỉnh liều cho người già.
Liều dùng cho người suy thận:
Hiệu quả và an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút). Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
Liều dùng cho người suy gan:
Hiệu quả và an toàn của febuxostat chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh độ C). Liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ là 80 mg. Dữ liệu nghiên cứu còn hạn chế ở bệnh nhân suy gan trung bình.
Trẻ em: An toàn và hiệu quả của febuxostat ở trẻ em trong độ tuổi dưới 18 tuổi chưa được xác định.
Lưu ý khi sử dụng Febuxotid VK 40mg
Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có đau ngực; cấy ghép nội tạng; ung thư đột quỵ hội chứng Lesch-Nyhan; suy tim, suy thận hoặc bệnh gan.
Tác dụng phụ khi sử dụng Febuxotid VK 40mg
Phản ứng phản vệ, quá mẫn cảm với thuốc.
Phát ban da có thể đe dọa đến tính mạng bằng cách hình thành mụn nước và bong tróc của da và các bề mặt bên trong của các khoang cơ thể như: miệng và bộ phận sinh dục, loét đau đớn trong miệng và / hoặc vùng sinh dục, kèm theo sốt, đau họng và mệt mỏi.
(Hội chứng Stevens-Johnson / Necrolysis độc hại), hoặc các hạch bạch huyết mở rộng, mở rộng gan, viêm gan (lên đến suy gan), tăng số lượng tế bào bạch cầu trong máu (phản ứng thuốc với bạch cầu ưa eosin và triệu chứng toàn thân-DRESS).
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú khi có sự chỉ định của bác sĩ.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, mờ mắt, tê hoặc cảm giác ngứa ran trong khi điều trị. Vì thế không nên lái xe hay vận hành máy móc nếu bị ảnh hưởng.
Tương tác thuốc
Chất nền của Xanthine oxidase: Febuxostat là chất ức chế Xanthine oxidase. Febuxostat làm thay đổi sự chuyển hóa của theophylline (một chất nền của Xanthine oxidase) ở người. Thận trọng khi dùng đồng thời hai thuốc này.
Febuxostat là chất ức chế Xanthine oxidase, do đó, dùng đồng thời Febuxostatvới các chất được chuyển hóa bởi Xanthine oxidasecó thể làm tăng nồng độ của các thuốc này trong huyết tương, dẫn đến ngộ độc.
Xử trí khi quên liều
Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình.
Xử trí khi quá liều
Febuxostat đã được nghiên cứu ở người khỏe mạnh với liều lên đến 300 mg/ngày trong 7 ngày mà không có bằng chứng về độc tính liều giới hạn. Tuy nhiên không nên dùng quá liều khuyến cáo. Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ nếu có quá liều xảy ra.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 30 viên; Hộp 1 chai 60 viên; Hộp 1 chai 100 viên.
Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.