Thành phần:
– Dược chất: Esomeprazole magnesium dihydrat tương đương với 20 mg esomeprazole.
– Tá dược: Sugar spheres, Povidone K30, Natri lauryl sulphate, Opadry II White, Magie carbonate, Methacrylic acid – ethyl acrylate copolymer, Talc, Macrogol 6000, Titan dioxide, Polysorbate 80.
Công dụng:
Thuốc Emanera được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Trẻ vị thành niên trên 12 tuổi:
+ Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
– Điều trị viêm loét thực quản do trào ngược.
– Phòng ngừa sự tái phát viêm thực quản.
– Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
– Kết hợp với các kháng sinh trong việc diệt trừ Helicobacter pylori.
Người lớn:
+Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD):
– Điều trị viêm loét thực quản do trào ngược.
– Phòng ngừa sự tái phát viêm thực quản.
– Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
+ Kết hợp với các kháng sinh trong việc diệt trừ Helicobacter pylori:
– Làm lành vết loét dạ dày và tá tràng do Helicobacter pylori.
– Phòng ngừa tái phát loét dạ dày ở những bệnh nhân bị nhiễm Helicobacter pylori.
+ Ở những bệnh nhân đang dùng NSAID:
– Phòng chống loét ở những bệnh nhân đang sử dụng NSAID hoặc những bệnh nhân có nguy cơ.
+ Hội chứng Zollinger – Ellison và các trường hợp khác có kèm theo tăng tiết axit dạ dày.
+ Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
Hướng dẫn sử dụng:
Cách dùng:
– Uống thuốc vào thời gian bất kỳ trong ngày.
– Có thể uống trước hoặc sau khi ăn.
– Nuốt cả viên thuốc với nước, không nhai hoặc nghiền trước khi uống.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
+Bệnh trào ngược dạ dày thực quản:
– Điều trị viêm thực quản do trào ngược: 40 mg mỗi ngày trong vòng 4 tuần. Có thể dùng thêm 4 tuần nữa đối với những bệnh nhân vẫn còn viêm.
– Điều trị duy trì sau khi đã khỏi viêm thực quản: 20 mg mỗi ngày.
– Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: 20 mg mỗi ngày (nếu bệnh nhân không bị viêm thực quản do trào ngược) khoảng 4 tuần.
+ Điều trị kết hợp với kháng sinh tiêu diệt Helicobacter pylori:
– 20 mg Emanera kết hợp với 1 g amoxicillin và 500 mg clarithromycin, ngày 2 lần trong vòng 7 ngày.
+ Đối với những bệnh nhân đang sử dụng NSAID:
– Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm NSAID: 20 mg mỗi ngày, trong vòng 4 đến 8 tuần.
– Dự phòng loét dạ dày ở những người có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày – tá tràng, nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid: Uống mỗi ngày 20 mg.
+ Điều trị hội chứng Zollinger Ellison:
– Liều khởi đầu khuyến cáo là Emanera 40 mg, hai lần/ngày. Sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng.
+ Người tổn thương chức năng thận:
– Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận. Do kinh nghiệm về việc sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị tổn thương chức năng thận còn hạn chế nên phải thận trọng.
+ Người tổn thương chức năng gan:
– Không cần giảm liều ở người tổn thương chức năng gan ở mức độ nhẹ đến trung bình, ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa 20 mg esomeprazol.
Người cao tuổi:
– Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
– Chưa có dữ liệu nghiên cứu khi dùng Emanera cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định:
Thuốc Emanera chống chỉ định trong các trường hợp sau:
– Mẫn cảm với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Không nên sử dụng esomeprazole đồng thời với nelfinavir, atazanavir.
Thận trọng khi sử dụng:
– Khi có sự hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như giảm cân đáng kể không có chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ bị loét dạ dày hoặc thực tế bị loét dạ dày, nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng Emanera có thể làm giảm nhẹ triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
– Bệnh nhân điều trị thời gian dài (đặc biệt những người đã điều trị hơn 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên.
– Bệnh nhân điều trị khi cần thiết (on-demand treatment) liên hệ với bác sĩ nếu có các thay đổi về tính chất của triệu chứng. Khi kê đơn esomeprazol trong chế độ điều trị khi cần thiết, nên xem xét đến mối liên quan về tương tác với các thuốc khác do nồng độ esomeprazol trong huyết tương có thể thay đổi.
– Khi kê toa esomeprazol để diệt trừ Helicobacter pylori, nên xem xét các tương tác thuốc có thể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc.
– Thuốc này có chứa đường sucrose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase- isomaltase không nên dùng thuốc này.
– Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella và Campylobacter.
– Không khuyến cáo dùng đồng thời esomeprazole với atazanavir.
– Esomeprazole, cũng như các thuốc kháng axit khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu axit dịch vị.
– Đã có các báo cáo về giảm magie máu nặng ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton (PPI) như esomeprazole trong ít nhất 3 tháng, và trong đa số các trường hợp thường khởi phát âm thầm và không được lưu tâm.
– Các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy cổ xương đùi, xương cổ tay và cột sống, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hoặc khi có sự hiện diện của yếu tố nguy cơ khác.
Tương tác thuốc:
– Giống như các thuốc làm giảm độ axit dạ dày khác, sự hấp thu của các thuốc như ketoconazol, itraconazol và erlotinib có thể giảm và sự hấp thu của digoxin có thể tăng lên trong khi điều trị với esomeprazol.
– Đã có báo cáo rằng omeprazol tương tác với một số chất ức chế men protease.
– Do vậy, khi esomeprazol được dùng chung với các thuốc chuyển hóa bằng CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin…, nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng.
– Khi dùng đồng thời esomeprazol với một chất ức chế CYP3A4, clarithromycin (500 mg, 2 lần/ngày) làm tăng gấp đôi diện tích dưới đường cong (AUC) của esomeprazol.
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì, nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Quy cách: Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Xuất xứ thương hiệu: Slovenia
Nhà sản xuất: KRKA, D. D., NOVO MESTO
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Lưu ý: Sản phẩm này là thuốc, chúng tôi chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng thuốc.