Thành phần của Egilok 100mg
- Metoprolol Tartrate 100mg.
Dạng bào chế
- Dạng viên
Công dụng – Chỉ định của Egilok 100mg
- Tăng huyết áp, dùng đơn thuần hay nếu cần, phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác: Giảm tử vong do tim mạch và do động mạch vành (kể cả đột tử) ở bệnh nhân bị tăng huyết áp.
- Chứng đau thất ngực: Có thể dùng thuốc đơn thuần hay phối hợp với các thuốc chống đau thất ngực khác.
- Điều trị duy trì với mục đích dự phòng thử cấp sau khi bị nhồi máu cơ tim.
- Loạn nhịp tim (nhịp xoang nhanh, nhịp trên thất nhanh, ngoại tâm thu thất).
- Cường giáp (Để làm chậm nhịp tim).
- Phòng ngừa chứng nhức nửa đấu.
>>> Xem thêm bài viết liên quan: Huyết áp cao là bao nhiêu?
>>> Xem thêm bài viết liên quan: Nhảy dây có tác dụng gì?
Cách dùng – Liều dùng của Egilok 100mg
- Cách dùng:
- Có thể uống thuốc ngoài hay trong bữa ăn.
- Khi cần có thể bẻ đôi viên thuốc.
- Liều dùng:
- Tăng huyết áp:
- Trường hợp tăng huyết áp nhẹ và trung bình, liều khởi đầu là 25-50 mg ngày hai lần (sáng và chiều tối).
- Khi cần có thể tăng dần liều lên đến 100 mg ngày 2 lần, hay có thể phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
- Chứng đau thắt ngực: Liều khởi đầu là 25-50 mg ngày hai đến ba lần, tùy theo đáp ứng của bệnh nhân mà có thể tăng dần lên đến 200 mg trong ngày, hay phối hợp với thuốc chống đau thắt ngực khác.
- Điều trị duy trì sau khi bị nhồi máu cơ tim: Liều thông thường 50 – 100 mg ngày hai lần (sáng và chiều tối).
- Loạn nhịp:
- Liều khởi đầu là 25-50 mg ngày hai hay ba lần.
- Nếu cần có thể tăng dần liều trong ngày lên đến 200 mg, hay có thể phối hợp với thuốc chống loạn nhịp khác.
- Cường giáp: Liều trong ngày đề nghị là 150 – 200 mg chia làm 3 đến 4 lần.
- Phòng ngừa chứng nhức nửa đầu:
- Liều thông thường là 50 mg ngày hai lần (sáng và chiều tối). Có thể tăng lên 100mg ngày 2 lần nếu cần.
- Các nhóm bệnh nhân đặc biệt:
- Không cần phải thay đổi liều lượng ở các bệnh nhân mắc bệnh thận.
- Nói chung cũng không cần phải thay đổi liều lượng khi bị xơ gan, vì Metoprolol ít gắn và protein của huyết tương (5-10 %).
- Nếu bị suy gan nặng (như sau khi được phẫu thuật bắc cầu) thì có thể cần phải giảm liều Metoprolol.
- Không cần phải thay đổi liều lượng ở bệnh nhân cao tuổi.
- Còn ít kinh nghiệm lâm sàng về việc dùng Metoprolol cho trẻ em.
- Tăng huyết áp:
Chống chỉ định của Egilok 100mg
- Quá mẫn với Metoprolol hay với các thành phần khác của thuốc, hay với các thuốc chẹn beta khác.
- Block nhĩ thất giai đoạn 2 hay 3.
- Nhịp xoang chậm mức độ nặng trên lâm sàng.
- Hội chứng xoang bệnh.
- Sốc do tim.
- Rối loạn chức năng tuần hoàn động mạch ngoại biên.
- Suy tim mất bù.
Do dữ kiện lâm sàng còn ít, cho nên chống chỉ định dùng Metoprolol khi bị nhồi máu cơ tim cấp nếu:
- Nhịp tim dưới 45/phút
- Thời gian PQ dài hơn 240 ms
- Huyết áp tâm thu thấp hơn 100 mmHg.
Những bệnh nhân cần phải được điều trị liên tục hay từng giai đoạn với thuốc tác dụng lên lực co cơ (kích thích beta).
Lưu ý khi sử dụng Egilok 100mg
- Sốc phản vệ có thể xảy ra nặng hơn ở những bệnh nhân đang dùng Metoprolol.
- Rất hiếm khi rối loạn vừa phải dẫn truyền nhĩ-thất sẵn có trở nên nặng, và có thể xảy ra block nhĩ-thất.
- Nếu thấy xảy ra nhịp tim chậm thì phải điều trị với liều thấp hơn hay phải ngưng thuốc.
- Metoprolol có thể làm các triệu chứng rối loạn tuần hoàn ngoại biên trở nên nặng nề hơn.
- Phải ngưng dần Egilok bằng cách giảm liều từng bước trong khoảng 14 ngày. Ngưng thuốc đột ngột có thể làm các triệu chứng đau thắt ngực trở nên nặng hơn, và làm tăng nguy cơ bệnh động mạch vành. Những bệnh nhân có bệnh mạch vành phải được theo dõi đặc biệt khi phải ngưng thuốc.
- Tuy các thuốc chẹn beta với tác dụng chọn lọc ở tim có tác dụng yếu hơn trên chức năng hô hấp so với các thuốc chẹn beta có tác dụng không chọn lọc, nhưng vẫn nên tránh dùng chúng càng nhiều càng tốt nếu bệnh nhân có bệnh tắc nghẽn đường hô hấp.
- Nếu phải dùng Metoprolol cho bệnh nhân mắc bệnh hen suyễn, thì có thể cần phải phối hợp với các thuốc kích thích β2 (viên nén và/hoặc khí dung) hoặc điều chỉnh liều thuốc kích thích β2 trước đó đã dùng.
- Tuy các thuốc chẹn β với tác dụng chọn lọc ít ảnh hưởng đến chuyển hóa carbohydrate, hay che lấp một số triệu chứng của đường huyết cao, nhưng nếu phải dùng Egilok cho bệnh nhân tiểu đường thì phải kiểm tra sự chuyển hóa carbohydrate thường xuyên hơn, và nếu cần thì phải điều chỉnh liều insulin và các thuốc trị tiểu đường dạng uống.
- Khi điều trị cho các bệnh nhân có u tế bào ưa crom thì phải phối hợp Metoprolol với các thuốc chẹn alpha.
- Phải báo cho bác sĩ gây mê trước khi được can thiệp phẫu thuật nếu có dùng Metoprolol, tuy nhiên không nên ngưng Egilok.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Tham khảo ý kiến trước khi sử dụng.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Metoprolol có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và làm các công việc có nguy cơ tai nạn, nhất là khi bắt đầu điều trị và nếu đồng thời có uống rượu (đôi khi có thể bị chóng mặt và mệt mỏi), do đó liều lượng cho phép lái xe và làm các công việc nguy hiểm phải được xác định cho từng trường hợp một..
Tác dụng phụ của Egilok 100mg
- Hệ thần kinh:
- Rất thường gặp: Mệt mỏi
- Thường gặp: chóng mặt, nhức đầu
- Ít gặp: Chứng dị cảm, co thắt cơ, trầm cảm, rối loạn chú ý, buồn ngủ, mất ngủ, ác mộng
- Hiếm: Kích động, căng thẳng, rối loạn tình dục
- Rất hiếm: Mất trí nhớ, rối loạn trí nhớ, lẫn lộn, ảo giác.
- Hệ tim mạch:
- Thường gặp: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế (rất hiếm khi ngất xỉu), tay chân lạnh, hồi hộp
- Ít gặp: Triệu chứng suy tim trở nên nặng, block nhĩ thất độ I, phù, đau ngực ở vùng tim
- Hiếm: Loạn nhịp, rối loạn dẫn truyền
- Rất hiếm: Hoại thư khi có sẵn bệnh về tuần hoàn ngoại biên.
- Hệ tiêu hóa:
- Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón
- Ít gặp: Nôn
- Hiếm: Khô miệng, xét nghiệm chức năng gan thay đổi.
- Da:
- Ít gặp: Ban ngoài da (dạng mày đay, vẩy nến và thương tổn da do loạn dưỡng), ra mồ hôi nhiều
- Hiếm: Rụng tóc
- Rất hiếm: Nhạy cảm với ánh sáng; bệnh vẩy nến nặng hơn.
- Hệ hô hấp:
- Thường gặp: Khó thở khi gắng sức
- Ít gặp: Co thắt phế quản (dù không mắc bệnh phổi tắc nghẽn)
- Hiếm: Viêm mũi.
- Giác quan:
- Hiếm: Rối loạn thị giác, khô mắt và/ hoặc mắt bị kích thích, viêm kết mạc
- Rất hiếm: Ù tai, loạn vị giác.
- Chuyển hóa trung gian:
- Ít gặp: Tăng cân.
- Huyết học:
- Rất hiếm: Giảm tiểu cầu.
- Hệ vận động:
- Rất hiếm: Đau khớp.
- Các trị số xét nghiệm:
- Rất hiếm khi tăng nhẹ nồng độ triglyceride trong huyết thanh.
- Phải ngưng Egilok nếu các tác dụng nói trên xảy ra với mức độ nặng và nguyên nhân không thể được xác định rõ ràng.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Tác dụng hạ huyết áp của Egilok và của các thuốc hạ huyết áp khác thường cộng lực với nhau, do đó để tránh huyết áp thấp phải thận trọng khi phối hợp các thuốc với nhau. Tuy nhiên, bản chất cộng lực tác dụng của các thuốc hạ huyết áp có thể giúp kiểm soát huyết áp một cách hiệu quả hơn khi cần.
- Dùng cùng lúc Metoprolol với Verapamil và/hoặc các thuốc chẹn calci loại diltiazem khác sẽ làm tăng tác dụng co cơ âm và điều nhịp. Không nên dùng theo đường tĩnh mạch các thuốc chẹn calci loại verapamil khi bệnh nhân được điều trị với các thuốc chẹn beta.
Xử trí khi quên liều
- Nếu quên 1 lần dùng thuốc, đừng lo lắng, uống ngay khi nhớ ra. Nếu quên uống trong một ngày, dùng liều bình thường vào ngày hôm sau. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
- Khi có bất kỳ bất thường nào xảy ra trogn quá trình sử dụng thuốc, hãy ngừng dùng thuốc và đến ngay trung tâm y tế gần nhất để được hướng dẫn xử trí.
Bảo quản
- Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
- Để thuốc nơi an toàn, cách xa tằm với của trẻ em.