Thành phần
Thành phần có trong mỗi túi dịch truyền Amigold 10% 500ml bao gồm:
- L-Lysin acetat (tương đương 3,625g lysin) hàm lượng 5,1g
- L-Prolin hàm lượng 5,6g
- L-Arginin hàm lượng 4,75g
- L-Leucin hàm lượng 4,55g
- L-Isoleucin hàm lượng 3,45g
- L-Phenylalanin hàm lượng 2,8g
- L-Methionin hàm lượng 2,65g
- L-Threonin hàm lượng 2g
- L-Tryptophan hàm lượng 0,75g
- L-Valin hàm lượng 3,3g
- L-Alanin hàm lượng 3,55g
- L-Histidin hàm lượng 1,4g
- L-Serin hàm lượng 2,95g
- Glycin hàm lượng 7g
- L-Cystein hydroclorid monohydrat (dưới dạng Cystein 0,083g) hàm lượng 0,12g
- Phụ liệu vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.

Tác dụng – Chỉ định của Dung dịch Amigold 10% 500ml ngăn ngừa tình trạng mất nito và điều trị cân bằng nito âm
Amigold 10% 500ml là chế phẩm dinh dưỡng truyền theo đường tĩnh mạch được dùng để ngăn ngừa tình trạng mất nito và điều trị cân bằng nito âm cho cả người lớn và trẻ em trong trường hợp:
- Bệnh nhân không nên hay không thể sử dụng thuốc bằng Đường tiêu hóa, mở thông hỗng tràng, dạ dày hay việc cung cấp protein qua những con đường này không có hiệu quả.
- Bênh nhân sau bị bỏng nặng có nhu cầu protein tăng mạnh.
- Bệnh nhân bị giảm khả năng hấp thu protein qua đường tiêu hóa.
Liều dùng
- Người lớn: Dự trữ protein ở bệnh nhân được nuôi dưỡng tốt mà không cần bổ sung nhiều calo, liều dùng khuyến cáo là 1,0-1,7g/kg/ngày. Nếu nito ure máu tăng trên 20% trong 48 giờ cần ngừng truyền hoặc giảm tốc độ truyền. Nuôi dưỡng qua tĩnh mạch trung tâm cho bệnh nhân suy kiệt, có nhu cầu dài hạn dinh dưỡng hoàn toàn qua tĩnh mạch: Dùng 500ml Amigold 10% với dung dịch dextrose đậm đặc, chất điện giải và vitamin cần thiết dùng tring 8 giờ.
- Trẻ em: Liều dùng được tính theo gam/kg cân nặng/ngày, nhìn chung liều 2-3g/kg cân nặng trẻ cùng với lượng calo thích hợp có thể đáp ứng nhu cầu protein và thúc đẩy cân bằng nito dương.
Cách dùng
Thuốc Amigold 10% 500ml dùng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch.
Chống chỉ định
Không dùng Amigold 10% 500ml cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc, bệnh nhân vô niệu, hôn mê gan, khuyết tật bẩm sinh về chuyển hóa acid amin.
Tác dụng phụ
- Nhiễm khuẩn tại vị trí tiêm, sốt, viêm tĩnh mạch, huyết khối tĩnh mạch, thoát mạch, tăng thể tích tuần hoàn, có cảm giác nóng, ban đỏ tại nơi tiêm.
- Buồn nôn, sốt, đỏ bừng mặt trong khi truyền.
- Nhiễm toan chuyển hóa, nhiễm kiềm chuyển hóa, giảm phosphat máu, tăng đường máu, mất nước, hạ đường huyết bật lại, men gan tăng, mất cân bằng điện giải, thừa hoặc thiếu vitamin, tăng amoniac máu, lợi tiểu thẩm thấu.
Tương tác thuốc
Một số thuốc khi trộn với Amigold 10% 500ml có thể gây tương kỵ. Khi thêm bất kỳ một thuốc nào cần thực hiện kỹ thuật vô trùng, tiến hành trộn kỹ đồng thời không lưu giữ lại dung dịch sau khi đã pha trộn.
Lưu ý và thận trọng
- Cần thực hiện các xét nghiệm kiểm tra về cân bằng dịch, điện giải, acid-base trước khi dùng Amigold 10%. Nếu có sự chênh lệch đáng kể với nồng độ bình thường cần bổ sung điện giải.
- Thận trọng khi dùng dịch truyền dinh dưỡng này để tránh quá tải tuần hoàn nhất là ở bệnh nhân suy tim.
- Nên dùng qua ông thông đặt tại mạch trung tâm, đồng thời ưu tiên tĩnh mạch chủ trên.
- Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim, việc truyền Amigold 10% 500ml phải đi kèm với dextrose.
- Bệnh nhân đái tháo đường, tiền đái tháo đường nên thực hiện chăm sóc đặc biệt khi dùng dung dịch dextrose ưu trương. Các đối tượng này có thể cần phải sử dụng Insulin để dự phòng tăng đường huyết.
- Nếu xảy ra tình trạng ceton máu có thể dùng carbohydrat để điều chỉnh.
- Dùng Glucose vượt quá mức cho phép trên bệnh nhân có thể dẫn đến tình trạng đường huyết tăng, thậm chí hôn mê, tử vong.
- Việc sử dụng Amigold 10% 500ml cần được pha loãng với nồng độ phù hợp nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ năng lượng.
- Ngừng tiêm hoặc tiến hành thay đổi vị trí tiêm nếu thấy xuất hiện viêm tĩnh mạch hay huyết khối tĩnh mạch.
- Để dự phòng hoặc kiểm soát nhiễm toan chuyển hóa có thể thêm 1 lượng cation trong hỗn hợp điện giải.
- Chỉ dùng dung dịch khi nó trong suốt, không có tiểu phân.
- Nên thực hiện các xét nghiệm về điện giải, đường huyết, protein huyết thanh, chức năng gan, thận, cân bằng dịch, đánh giá cân bằng acid-base và một số xét nghiệm khác tùy theo tình trạng của bệnh nhân trong thời gian dùng thuốc này.
- Cần kiểm soát chức năng thận ở người cao tuổi khi dùng thuốc này.
- Dung dịch sau khi pha trộn cần sử dụng ngay.
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chỉ dùng Amigold 10% 500ml cho phụ nữ đang mang thai khi thực sự cần thiết.
- Hiện chưa rõ Amigold 10% 500ml có bài tiết vào sữa mẹ hay không, do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở phụ nữ đang cho con bú.
Xử trí khi quá liều
Hiện chưa có thông tin về quá liều Amigold 10% 500ml. Trong trường hợp quá tải dịch hoặc quá tải chất tan cần tiến hành đánh giá lại bệnh nhân và điều trị thích hợp.
Bảo quản
Để thuốc Amigold 10% 500ml trong bao bì kín của nó, để ở nơi tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Quy cách đóng gói
Túi 500ml
Số đăng ký
VN-22918-21
Thương hiệu
Euvipharm
Công ty đăng ký
Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm
Xuất xứ
Việt Nam.


Chưa có đánh giá nào.