Thành phần Doniwell 25mg
- Hoạt chất: Levosulpiride 25mg Tá dươc: Lactose, Cellulose vi tinh thể, natri starch glycolat, magnesi stearat.
Chỉ định Doniwell 25mg
Levosulpiride chỉ định chính là điều trị tâm thần phân liệt, ngoài ra còn chỉ định hỗ trợ điều trị trong một số trường hợp rối loạn tiêu hóa liên quan đến thần kinh trung ương như:
- Nôn, buồn nôn;
- Rối loạn nhu động dạ dày, ruột;
- Trong bệnh loét dạ dày, tá tràng lành tính.
Liều dùng Doniwell 25mg
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần 1 viên, 3 lần/ngày, dùng trước bữa ăn.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Tùy theo chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định Doniwell 25mg
- Quá mẫn với Levosulpiride hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
- Xuất huyết đường tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng ruột, u tủy thượng thận.
- Động kinh, hưng cảm hoặc hưng cảm trong tâm thần phân liệt.
- Ung thư vú.
Thận trọng Doniwell 25mg
- Tăng huyết áp, trẻ em, người lớn tuổi: giảm liều.
- Người lái xe hay vận hành máy móc.
- Phụ nữ cho con bú.
- Do thuốc chủ yếu được đào thải qua thận, cần thận trọng giảm liều và không nên điều trị liên tục ở bệnh nhân bị suy thận nặng.
- Nên tăng cường theo dõi ở bệnh nhân bị động kinh do thuốc có thể làm giảm ngưỡng gây động kinh.
- Có thể dùng được nhưng cần phải thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh parkinson.
Tác dụng phụ Doniwell 25mg
- Có thể có cảm giác khát, phát ban, nôn, tiêu chảy, táo bón, tăng huyết áp. Cảm giác nóng đốt, loạn cảm giác bản thân, mất ngủ, lơ mơ, chóng mặt, đi đứng không vững, bất lực.
- Thỉnh thoảng: mất kinh ở phụ nữ, chứng vú to ở đàn ông (ngưng thuốc).
- Hiếm: run rẩy, cứng lưỡi, lo lắng, phát ban, phù nề (ngưng thuốc).
Tương tác Doniwell 25mg
- Không phối hợp với thuốc kháng cholinergic, thuốc ngủ, thuốc mê & thuốc giảm đau.
- Thận trọng khi dùng với digitalis, benzamide khác, thuốc trị tâm thần.
- Kiêng rượu, tránh uống rượu và các thuốc hay thức uống có chứa rượu.
Chống chỉ định phối hợp:
- Lévodopa: có đối kháng cạnh tranh giữa lévodopa và Levosulpiride.
Lưu ý khi phối hợp:
- Thuốc điều trị cao huyết áp: tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế (do hiệp đồng tác dụng).
- Các thuốc ức chế thần kinh trung ương: thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc kháng histamine H1 có tác dụng an thần, barbiturate, thuốc an thần giải lo âu, clonidine và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, méthadone: tăng ức chế thần kinh trung ương, có thể gây hậu quả xấu, nhất là ở những người phải lái xe hay điều khiển máy móc.
- Việc dùng Levosulpiride với các thuốc băng se niêm mạc, chông tăng acid đường tiêu hóa có chứa magiê hydroxid, nhôm hydroxid làm giảm sinh khả dụng của Levosulpiride, vì vậy không nên dùng Levosulpiride cùng hoặc sau khi đã dùng các thuốc trên.
Bảo quản
- Giữ thuốc ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Lái xe
- Buồn ngủ, ngủ gật, thường được ghi nhận trong thời gian đầu trị liệu với Levosulpiride, không sử dụng thuốc khi lái xe hay vận hành máy móc.
Thai kỳ
- Thời kỳ mang thai: Không sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai vì thuốc có thể gây các tác dụng phụ cho bào thai.
- Thời kỳ cho con bú: Sự bài tiết qua sữa mẹ được ước đoán là 1/1000 của liều hàng ngầy. Mặc dù Levosulpiride làm tăng tiết sữa và đã có áp dụng điều trị với mục đích này, tuy nhiên nó có thể gây các tác dụng phụ ở trẻ sơ sinh, vì vậy không nên dùng thuốc ở thời kỳ cho con bú hoặc không cho trẻ bú trong quá trình điều trị.