Thành phần
- Fexofenadin hydroclorid: 180 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên: lactose monohydrat, tinh bột mì, Eragel, povidon K30, microcrystalline cellulose 102, magnesi stearat, Aerosil, HPMC 606, HPMC 615, maltodextrin, talc, titan dioxyd, PEG 400, màu sunset yellow.
Công dụng
Danapha -Telfadin 180 được dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
- Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng.
- Điều trị các triệu chứng của bệnh mề đay vô căn mạn tính.

Cách dùng – Liều dùng
Thuốc dùng đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn. Dùng theo hướng dẫn của Bác sĩ hoặc liều trung bình là
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x1 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: An toàn và hiệu quả của fexofenadin chưa được nghiên cứu với trẻ em dưới 12 tuổi.
- Người lớn tuổi, người suy thận, suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Quá liều
Các triệu chứng của quá liều bao gồm buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu dành cho fexofenadin. Khuyến cáo điều trị triệu chứng hoặc hỗ trợ khi quá liều fexofenadin xảy ra.
Fexofenadin không được loại bỏ một cách hiệu quả bằng phương pháp thẩm phân.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với fexofenadin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp: ADR > 1/100
- Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
- Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
- Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp: ADR < 1/1000
- Da: Ban, mày đay, ngứa.
- Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng
- Cần thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.
- Cần thận trọng khi dùng thêm thuốc kháng histamin khác khi đang sử dụng fexofenadin.
- Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thời gian bán thải của thuốc kéo dài.
- Thuốc có chứa lactose, những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
- Thuốc có chứa tinh bột mì, sử dụng được ở những bệnh nhân bị bệnh tiêu chảy mỡ (tình trạng mà ruột non bị dị ứng với gluten, dẫn đến khó khăn trong tiêu hóa thức ăn). Những bệnh nhân dị ứng với lúa mì không nên dùng.
Thai kỳ và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng fexofenadin hydroclorid ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến những ảnh hưởng đối với việc mang thai. Vì vậy không nên dùng trong thời kỳ mang thai trừ khi cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Không có dữ liệu về hàm lượng fexofenadin hydroclorid trong sữa mẹ sau khi dùng. Không khuyến cáo dùng thuốc cho các bà mẹ đang cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo fexofenadin ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc. Trong các thử nghiệm khách quan, fexofenadin đã được chứng minh là không có ảnh hưởng đáng kể lên hệ thần kinh trung ương. Điều này có nghĩa là bệnh nhân có thể lái xe hoặc thực hiện các công việc đòi hỏi sự tập trung. Tuy nhiên, đối với những người nhạy cảm, có phản ứng bất thường đối với các sản phẩm thuốc, nên kiểm tra đáp ứng cá nhân trước khi lái xe hoặc thực hiện các công việc phức tạp.
Tương tác thuốc
Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian của fexofenadin trong máu, cơ chế có thể do làm tăng hấp thu và giảm thải trừ thuốc này. Tuy nhiên, tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng.
Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
Dược lý
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Hấp thu: Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống 1 viên nén 180 mg, nồng độ đỉnh trong máu khoảng 494 mg/ml, đạt được sau 1 – 3 giờ.Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17 % nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc.
- Phân bố: Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60 % – 70 %, chủ yếu là với albumin và alpha1 – acid glycoprotein. Thể tích phân bố là 5,4 – 5,8 lít/kg. Không rõ thuốc có qua nhau thai hay bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadin đã phát hiện được fexofenadin là chất chuyển hóa của terfenadin trong sữa mẹ. Fexofenadin không qua hàng rào máu – não.
- Chuyển hóa: Xấp xỉ 5 % liều dùng của thuốc được chuyển hóa. Khoảng 0,5 % – 1,5 % được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym
cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3,5 % được chuyển hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột. - Thải trừ: Thời gian bán thải của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80 %), 11 % -12 % liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 .Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đổi kháng dopamin, và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha, – adrenergic, hoặc beta-adrenergic, ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương.Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1 tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thương hiệu
Danapha
Nhà sản xuất
DANAPHA
Số đăng ký
VD-16783-12


Chưa có đánh giá nào.